Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu

Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu là một loại hợp đồng phổ biến, được sử dụng khi các bên tham gia hợp tác cùng nhau thực hiện dự án và chia sẻ lợi nhuận dựa trên tỷ lệ được thỏa thuận trước. Bài viết này sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin chi tiết về Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu, cùng với những lưu ý quan trọng khi sử dụng.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu

Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu

1. Hợp đồng hợp tác phân chia doanh thu là gì?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự không quy định cụ thể về “Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu”. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự, “Hợp đồng hợp tác” được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Mặt khác, theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được hiểu là văn bản thỏa thuận cùng hưởng lợi, đồng nghĩa với việc có phân chia doanh thu và cùng chịu trách nhiệm giữa các bên tham gia hợp đồng khi cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện việc kinh doanh.

2. Doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như thế nào?

Theo điểm n khoản 3 của Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về vấn đề xác định doanh thu tính thuế trong các trường hợp hợp tác kinh doanh, doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như sau:

  1. Phân chia doanh thu:
  • Phân chia theo doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: Doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
  • Phân chia theo sản phẩm: Doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
  • Phân chia theo lợi nhuận trước thuế: Doanh thu để tính thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.
  • Phân chia theo lợi nhuận sau thuế: Doanh thu để tính thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.
  1. Thực hiện nghĩa vụ thuế:
  • Phân chia theo doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: Bên đại diện xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình.
  • Phân chia theo sản phẩm: Tương tự như trường hợp phân chia theo doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Phân chia theo lợi nhuận trước thuế: Tương tự như trường hợp phân chia theo doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Phân chia theo lợi nhuận sau thuế: Doanh thu để xác định thuế chịu thuế được tính theo số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của mình.

3. Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu 

Theo Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng hợp tác thường sẽ có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Mục đích, thời hạn hợp tác;
  2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  3. Tài sản đóng góp, nếu có;
  4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Trường hợp ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức BCC, khoản 1 Điều 28 quy định Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

4. Câu hỏi thường gặp 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh có giới hạn số lượng các bên tham gia hợp đồng không?

Không. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng được lập thành giữa hai hoặc nhiều bên nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, cùng góp vốn, công sức và chia sẻ lợi nhuận, rủi ro theo thỏa thuận.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu có cần công chứng hay không?

Không. Hợp đồng hợp tác có giá trị pháp lý như một văn bản tự nguyện. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ các điều khoản, các bên nên công chứng hợp đồng.

Có thể thoả thuận biện pháp cụ thể để giải quyết tranh chấp trong hợp đồng không?

Có. Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng thường dựa trên các quy định của hợp đồng và có thể bao gồm thương lượng, trọng tài hoặc tố tụng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia doanh thu. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (865 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo