Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Hợp tác kinh doanh mỹ phẩm là hình thức phổ biến để các doanh nghiệp mở rộng thị trường, chia sẻ nguồn lực và lợi nhuận. Bài viết này cung cấp mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm đầy đủ, giúp bạn hợp tác hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩmMẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm là gì?

Hiểu đơn giản, hợp đồng gia công mỹ phẩm như một bản cam kết giữa hai hoặc nhiều bên hợp tác thực hiện cùng một dự án để sản xuất ra những sản phẩm theo đúng yêu cầu của đơn vị đặt gia công. Trách nhiệm của bên đặt gia công là nhận lại thành phẩm đã đặt hàng và trả chi phí tiền công cho bên thực hiện sản xuất.

Khi hợp đồng ký kết được thông qua, bên nhận gia công sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn theo yêu cầu đã ghi trong hợp đồng để sản xuất ra các sản phẩm theo đúng tiêu chí mà bên đặt gia công yêu cầu.

2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định một mẫu chung cụ thể cho hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh sau đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;


Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Hôm nay, ngày…. tháng ….. năm, chúng tôi gồm:
Bên A: …………………
Địa chỉ: ………………………………………..
Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ: ………………….
Điện thoại: ………………………………..
Số tài khoản: …………………………… tại: ……………………

Bên B:
Địa chỉ: ………………………………………..
Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ: ………………….
Điện thoại: ………………………………..
Số tài khoản: …………………………… tại: ……………………
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh
1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
1.2.1 Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
1.2.2 Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
2.1 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
2.2 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1 Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
3.2 Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2 Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;
3.2.3 Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1 Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2 Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là: Ông …….. –
-Đại diện của Bên B là: Ông …………
-Ông: …………………….
5.2 Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3 Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Quyền của Bên A
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2 Nghĩa vụ của Bên A
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Quyền của Bên B
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Được phân chia …% lợi nhận sau thuế
7.2 Nghĩa vụ của Bên B
……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………
Điều 8. Điều khoản chung
8.1 Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4 Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1 Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A Đại diện bên B

3. Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Theo Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng hợp tác thường sẽ có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Mục đích (trong trường hợp này là hợp tác kinh doanh mỹ phẩm, cần ghi rõ loại mỹ phẩm được kinh doanh), thời hạn hợp tác;
  2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  3. Tài sản đóng góp, nếu có;
  4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Trường hợp ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức BCC, khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

4. Cách viết hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Cách viết hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Cách viết hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm

Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm sẽ bao gồm những điều khoản sau đây:

  • Thông tin của các bên: ghi rõ tên, địa chỉ, tên người uỷ quyền và chức vụ, số điện thoại, số tài khoản và chi nhánh.
  • Ghi rõ nội dung thỏa thuận/Mục đích ký kết hợp đồng: Bên A và bên B cùng nhau hợp tác kinh doanh mỹ phẩm, điều hành và chia sẻ lợi nhuận từ việc hợp tác kinh doanh mỹ phẩm.
  • Đối tượng kinh doanh: Bên A và bên B sẽ cùng nhau hợp tác kinh doanh các loại mỹ phẩm mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận. Trong đó, ghi rõ phạm vi hợp tác kinh doanh của các bên (ví dụ: Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh…)
  • Thời hạn/hiệu lực hợp đồng: Ghi rõ thời hạn hợp tác  là bao nhiêu năm bắt đầu kể từ ngày, tháng, năm nào. Đồng thời, ghi rõ quy định về gia hạn hợp đồng (ví dụ: Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm … năm khi một trong hai không có đề nghị kết thúc hợp đồng trong vòng 1 tháng trước khi hết hạn hợp đồng)
  • Tiến độ thực hiện: Quy định trước tiến độ sẽ được thông báo qua gmail, lịch thông báo định kỳ, … 
  • Ghi rõ số vốn góp vốn và tỷ lệ, thời điểm phân chia lợi nhuận giữa các bên
  • Nguyên tắc tài chính: Đặt ra nguyên tắc tài chính trong hợp đồng (ví dụ: Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
  • Ghi rõ thành viên ban điều hành hoạt động kinh doanh.
  • Ghi rõ quyền và nghĩa vụ các bên.
  • Ghi rõ biện pháp Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
  • Thoả thuận rõ điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  • Thoả thuận về Điều khoản chung.          

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm có thể được sửa đổi hay không?

Có. Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng.

5.2. Có cần luật sư tư vấn để soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm không?

Có. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.

5.3. Có thể sử dụng mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm có sẵn trên mạng hay không?

Có thể, hoặc các bên có thể tự soạn thảo hợp đồng vì hiện tại pháp luật chưa quy định một mẫu hợp đồng kinh doanh mỹ phẩm cụ thể.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (907 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo