Hạn mức là gì? Những thông tin cần biết [Chi tiết 2024]

Hạn mức là gì? Hạn mức hay hạn mức tín dụng là một thuật ngữ không còn quá xa lạ trong các hoạt động của mọi người, tuy nhiên cũng chưa được hiểu một cách chính xác và rộng rãi. Trong bài viết này, ta sẽ tìm hiểu khái niệm hạn mức là gì, phân loại hạn mức tín dụng cũng như các trường hợp áp dụng hạn mức tín dụng. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích với bạn. Mời các bạn cùng theo dõi.

hạn mức là gì
Hạn mức là gì

1. Hạn mức là gì?

Hạn mức hay hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Hạn mức tín dụng áp dụng trong hoạt động tín dụng của của tổ chức tín dụng theo hai trường hợp: (i) Hạn mức tín dụng do pháp luật quy định và (ii) Hạn mức tín dụng do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với giới hạn mà pháp luật quy định.

  • Hạn mức tín dụng do pháp luật quy định, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay đối với một khách hàng trong giới hạn cho phép. Giới hạn này được Nhà nước đặt ra nhằm bảo đảm an toàn đối với hoạt động tín dụng. Ở các nước, hạn mức tín dụng được quy định tùy thuộc vào độ an toàn trong kinh doanh của tổ chức tín dụng và yêu cầu quản lý của Nhà nước.
  • Hạn mức tín dụng do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng phù hợp với giới hạn mà pháp luật quy định, được duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở hạn mức tín dụng đã thoả thuận, tổ chức tín dụng có nghĩa vụ bảo đảm cấp tiền vay cho khách hàng theo từng kỳ hạn.

2. Phân loại hạn mức tín dụng

Có hai loại hạn mức tín dụng:

  • Thứ nhất, hạn mức tín dụng cuối kỳ: là số dư nợ cho vay kế hoạch tối đa vào ngày cuối kỳ, mà số dư nợ cho vay thực tế cuối kỳ không được vượt quá;
  • Thứ hai, hạn mức tín dụng trung kỳ: là hạn mức bổ sung cho hạn mức tín dụng cuối kỳ trong trường hợp do hoạt động kinh doanh của đơn vị vay vốn không đều đặn, có nhu cầu vay vốn vượt hạn mức tín dụng cuối kỳ. Hạn mức tín dụng này là chênh lệch số dư nợ cho vay cao nhất trong kì với hạn mức cho vay cuối kỳ, nên số vay nợ bổ sung này phải được hoàn trả ngay trong kỳ để bảo đâm số dư nợ thực tế cuối kỳ phù hợp với hạn mức tín dụng cuối kỳ quy định.

3. Đặc điểm của hạn mức tín dụng

Sau đây là một số đặc điểm của hạn mức tín dụng:

  • Thời hạn duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức cho vay đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên, có đặc điểm sản xuất - kinh doanh, luân chuyển vốn; hình thức này không phù hợp với phương thức cho vay từng lần, có uy tín với ngân hàng.
  • Ngân hàng, khách hàng căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỉ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để tính toán và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh.
  • Hạn mức tín dụng được sử dụng để khống chế tổng dư nợ tín dụng, qua đó khống chế tổng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế. 

4. Những câu hỏi thường gặp.

4.1. Hạn mức tín dụng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- Mức lương chuyển khoản qua/ nhận qua tiền mặt của khách hàng

- Dựa vào giá trị sổ tiết kiệm, ô tô, bảo hiểm nếu mở thẻ tín dụng theo các hình thức này (có thể lên đến 70 – 90% giá trị)

- Hạn mức tín dụng đã được cấp tại hệ thống ngân hàng uy tín khác

- Số lượng cũng như thời gian giao dịch của khách hàng tại hệ thống ngân hàng mở thẻ

4.2. Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cung cấp để bạn có thể sử dụng nó để chi tiêu mua sắm và thanh toán cho các nhu cầu của cá nhân. Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng, nếu chi tiêu vượt quá hạn mức này bạn sẽ bị ngân hàng tính phí vượt hạn mức.

Mỗi ngân hàng phát hành thẻ sẽ có hạn mức tín dụng tối thiểu và hạn mức tối đa. Số tiền này sẽ khác nhau cho từng loại thẻ phát hành. Thậm chí, trong cùng một sản phẩm thẻ, hạn mức tín dụng của mỗi người là khác nhau.

4.3. Các trường hợp áp dụng hạn mức tín dụng?

Hạn mức tín dụng áp dụng trong hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng theo hai trường hợp:

- Thứ nhất, hạn mức tín dụng do pháp luật quy định, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay đối với một khách hàng trong giới hạn cho phép. Giới hạn này được Nhà nước đặt ra nhằm bảo đảm an toàn đối với hoạt động tín dụng. Ở các nước, hạn mức tín dụng được quy định tuỳ thuộc vào độ an toàn trong kinh doanh của tổ chức tín dụng và yêu cầu quản lí của Nhà nước.

- Thứ hai, hạn mức tín dụng do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng phù hợp với giới hạn mà pháp luật quy định, được duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở hạn mức tín dụng đã thoả thuận, tổ chức tín dụng có nghĩa vụ bảo đảm cấp tiền vay cho khách hàng theo từng kì hạn.

4.4. Điều kiện cấp hạn mức tín dụng?

Tùy vào từng ngân hàng sẽ có những điều kiện khác nhau, tuy nhiên sẽ có những điều kiện chính sau:

- Các doanh nghiệp trong nước có thời gian hoạt động kinh doanh liên tục từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm đăng ký. Hoặc có xác nhận của địa phương về thời gian kinh doanh thực tế từ 12 tháng.

- Ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với mục đích vay vốn, phương án kinh doanh,...

- Có phương án kinh doanh khả thi, có đầy đủ năng lực tài chính và nguồn trả nợ rõ ràng.

- Có tài sản đảm bảo có giá trị đảm bảo khoản vay.

- Không có nợ xấu tại các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác.

Trên đây là một số thông tin liên quan nhằm tìm hiểu về hạn mức là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Kiến thức: Hạn mức là gì
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1081 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo