CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP?

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường nghe nhiều đến việc chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ hoạt động này mà thường cho rằng chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác như đất ở. Vậy Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Có các hình thức chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp nào? Ai được chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp? Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải là chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không?

Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả thông tin dưới bài viết sau.

Thu-tuc-chuyen-doi-quyen-su-dung-dat-nong-nghiep-1

CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP?

1. Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Pháp luật đất đai hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì.

Tại Khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013, có quy định giải thích về chuyển quyền sử dụng đất  như sau:

“10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Trên cơ sở quy định trên cùng các quy định hiện hành của pháp luật đất đai về chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp, có thể hiểu Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Như vậy, bản chất của việc chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là việc thực hiện một trong các hình thức chuyển đổi hoặc chuyển nhượng hoặc thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

2. Có các hình thức chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp nào?

Theo Khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 đã nêu trên, chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm các hình thức sau:

  • Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

3. Ai được chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp?

Để đảm bảo diện tích đất nông nghiệp được sử dụng hiệu quả, đảm bảo an ninh lương thực, giữ gìn và phát triển chất lượng đất nông nghiệp, pháp luật hiện hành quy định rất chi tiết về điều kiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Không phải chủ thể nào cũng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, theo quy định hiện này chỉ những chủ thể sau được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp:

  • Tổ chức kinh tế;
  • Hộ gia đình, cá nhân;
  • Người Việt Nam định cư tại nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Những chủ thể trên khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo pháp luật hiện nay tùy thuộc vào từng loại đất nông nghiệp, nguồn gốc quyền sử dụng đất nông nghiệp, địa điểm đất chuyển quyền sử dụng đất và mục đích nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

4. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận( trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất);
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện nêu trên, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 190 (điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp), 191 (trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất), 192 (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện), 193 (Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) của Luật đất đai 2013 tùy từng trường hợp.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, , góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

(Theo Điều 188 Luật đất đai 2013).

5. Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải là chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không?

Thực tế việc chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải là chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp như nhiều người hiện nay vẫn lầm tưởng. Đây là hai cách thức thực hiện quyền của người sử dụng đất hoàn toàn khác nhau. Chúng tôi xin gửi đến quý độc gia bảng so sánh dưới đây:

Tiêu chí Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Khái niệm là việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp Là việc thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phải đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bản chất Là chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp từ người này sang người khác thông qua việc thực hiện một trong các hình thức:

-      Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;

-      Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;

-      Thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp;

-      Tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp;

-      Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp đang sử dụng sang sử dụng vào mục đích khác (ví dụ như chuyển từ quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở)
Tính chất dịch chuyển quyền sử dụng đất Có sự thay đổi về người sử dụng đất Không có sự thay đổi về người sử dụng đất mà chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất
Nghĩa vụ tài chính - Tiền thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất (đa phần các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mời phải nộp tiền thuế thu nhập này, trừ trường hợp được miễn)

- Không phải nộp tiền sử dụng đất

- Tiền sử dụng đất  (đa phần các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, một số ít trường hợp được miễn)

- Không phải nộp tiền thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định mới nhất hiện hành để bạn đọc tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề nêu trên hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi hãy liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (629 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo