Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất

Bạn có bao giờ tự hỏi "Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?" và tại sao nó lại đóng một vai trò quan trọng trong thế giới kinh doanh? Báo cáo tài chính hợp nhất không chỉ là một bản tóm tắt của tình hình tài chính của một doanh nghiệp mà còn là một công cụ quan trọng giúp đánh giá hiệu suất tài chính của toàn bộ tập đoàn hoặc nhóm các công ty liên kết. Điều này đặc biệt quan trọng khi các công ty hoạt động ở nhiều quốc gia hoặc có nhiều đơn vị kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng đòi hỏi tuân thủ một số nguyên tắc quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của thông tin tài chính được báo cáo. Hãy cùng ACC tìm hiểu về các nguyên tắc cơ bản khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất

1. Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?

Báo cáo tài chính hợp nhất là một loại báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất của các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty thành viên, hay còn gọi là công ty con. Báo cáo này sẽ được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con, có thể là sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con khác. Ngoài ra, tất cả các tổng công ty Nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con cũng phải lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.

Báo cáo tài chính hợp nhất mang lại cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính của tập đoàn hay tổ chức này, bao gồm cả các hoạt động của các công ty con. Thông qua việc kết hợp các thông tin từ các đơn vị thành viên, báo cáo này cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về tài sản, nguồn vốn, và hiệu suất tài chính của toàn bộ tập đoàn. Điều này rất hữu ích cho việc đánh giá hiệu suất và tình hình tài chính của tập đoàn, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, và kế hoạch đầu tư trong tương lai.

Báo cáo tài chính hợp nhất không chỉ là công cụ quản lý mà còn là cơ sở cho việc báo cáo tài chính cho các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng và cơ quan quản lý. Bằng cách này, báo cáo tài chính hợp nhất đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường tính minh bạch và minh bạch trong hoạt động kinh doanh của tập đoàn.

2. Các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất

Các nguyên tắc khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và chính xác của thông tin tài chính. Các nguyên tắc này được quy định tại điều 10 của Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nguyên tắc 1:

Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp. Có các trường hợp ngoại lệ khi quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời hoặc hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian nhất định.

Nguyên tắc 2:

Công ty mẹ không được loại trừ khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất đối với các công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt hoặc là các quỹ tín thác, quỹ tương hỗ, quỹ đầu tư mạo hiểm.

Nguyên tắc 3:

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo các nguyên tắc kế toán như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam "Trình bày báo cáo tài chính" và quy định của các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan.

Nguyên tắc 4:

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn.

Nguyên tắc 5:

Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và Báo cáo tài chính của công ty con sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ kế toán.

Nguyên tắc 6:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con phải được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con và chấm dứt vào ngày công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát công ty con.

Nguyên tắc 7:

Phần sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua phải được trình bày theo giá trị hợp lý.

Nguyên tắc 8:

Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con tại ngày mua, công ty mẹ phải ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh.

Nguyên tắc 9:

Lợi thế thương mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ được xác định là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua do công ty mẹ nắm giữ.

Nguyên tắc 10:

Trong trường hợp sau khi đã kiểm soát công ty con, nếu công ty mẹ tiếp tục đầu tư vào công ty con để tăng tỷ lệ lợi ích nắm giữ, phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư thêm và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con mua thêm phải được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và được coi là các giao dịch vốn chủ sở hữu.

Nguyên tắc 11:

Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn.

Nguyên tắc 12:

Số chênh lệch giữa số thu từ việc thoái vốn tại công ty con và giá trị phần tài sản thuần của công ty con bị thoái vốn cộng với giá trị phần lợi thế thương mại chưa phân bổ hết được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh.

Nguyên tắc 13:

Sau khi thực hiện tất cả các bút toán điều chỉnh, phần chênh lệch phát sinh do việc điều chỉnh các chỉ tiêu thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh phải được kết chuyển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Nguyên tắc 14:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập căn cứ vào Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công ty con được lập căn cứ vào nguyên tắc cụ thể.

Nguyên tắc 15:

Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập Báo cáo tài chính bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ Báo cáo tài chính của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ trước khi hợp nhất.

Nguyên tắc 16:

Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất được lập để giải thích thêm các thông tin về tài chính và phi tài chính, được căn cứ vào các tài liệu quan trọng trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính, bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.

3. Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất

Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất

Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất

 

Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất được quy định cụ thể trong Thông tư số 202/2014/TT-BTC là điều cốt lõi để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong việc cung cấp thông tin về tình hình tài chính của một tập đoàn kinh tế. Điều này bao gồm hai khía cạnh chính.

Đầu tiên, báo cáo tài chính hợp nhất yêu cầu tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Thông qua việc này, báo cáo cung cấp cái nhìn tổng thể về sự phân bố tài sản và nợ của tập đoàn, giúp người đọc hiểu rõ hơn về khả năng thanh toán và tính ổn định tài chính của tập đoàn.

Thứ hai, báo cáo tài chính hợp nhất cũng cần cung cấp thông tin kinh tế và tài chính chi tiết để đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng tạo tiền của tập đoàn trong kỳ kế toán đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông qua việc này, báo cáo không chỉ là công cụ để phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn là cơ sở để ra quyết định quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư trong tương lai. Điều này hỗ trợ các cơ quan quản lý, chủ sở hữu, nhà đầu tư, chủ nợ hiện tại và tương lai cũng như các bên liên quan khác trong việc đưa ra các quyết định chiến lược và tài chính có trách nhiệm.

4. Thời hạn nộp và công khai BCTC hợp nhất

Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC, việc lập và nộp Báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ các thời hạn cụ thể như sau:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm:

  • Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải được nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Công ty mẹ trong lĩnh vực chứng khoán cũng phải nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất năm theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Thời hạn công khai Báo cáo tài chính hợp nhất năm:

  • Báo cáo tài chính hợp nhất năm cần được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ:

  • Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải được nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.

Về mặt lịch sử, thời hạn lập và nộp Báo cáo tài chính hợp nhất là vào cuối kỳ kế toán. Công ty phải chậm nhất trong các thời hạn đã nêu trên để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và thông tin tài chính được cung cấp kịp thời và đầy đủ. Điều này giúp cơ quan quản lý Nhà nước và các bên liên quan có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp về quản lý và đầu tư.

Trong tất cả các hoạt động kinh doanh, việc hiểu và áp dụng đúng "Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?" cùng các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất đóng vai trò không thể phủ nhận. Qua việc tổng hợp thông tin tài chính từ các đơn vị thành viên, báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp một cái nhìn toàn diện về sức khỏe tài chính của toàn bộ tập đoàn hay nhóm các công ty. Điều này không chỉ giúp các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý mà còn là một công cụ hữu ích để các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược cho doanh nghiệp. Với sự tuân thủ các nguyên tắc khi lập BCTC hợp nhất, thông tin được cung cấp sẽ trở nên đáng tin cậy hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ra quyết định và tạo niềm tin từ phía các bên liên quan. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1200 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo