Một số ví dụ hợp đồng gia công- Cập nhật năm 2023

Gia công sản phẩm được xác định công việc tạo ra những sản phẩm hữu ích cho con người từ những nguyên vật liệu khác nhau. Khi thuê, đặt gia công, các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng gia công theo quy định. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc một số ví dụ hợp đồng gia công

Một số ví dụ hợp đồng gia công- Cập nhật năm 2023

1. Hợp đồng gia công phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG PHẦN MỀM

Số:……./HĐGC

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày….. tháng…..năm 20…, tại……………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT GIA CÔNG (BÊN A):

Tên giao dịch:

Giấy CN ĐKDN số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Người đại diện:

BÊN NHẬN GIA CÔNG (BÊN B):

Tên giao dịch:

Giấy CN ĐKDN số:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Email:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Người đại diện:

Chức vụ:

Bên A mong muốn thuê Bên B thực hiện gia công phần mềm như mô tả trong hợp đồng này để hỗ trợ việc kinh doanh của Bên A.

Bên B mong muốn thực hiện dịch vụ này cho Bên B theo như các điều khoản của Hợp đồng. Bên B đảm bảo là họ có đầy đủ khả năng và kỹ năng để thực hiện gia công phần mềm theo như mô tả tại Hợp đồng này.

Do vậy, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng gia công phần mềm với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: giải thích từ ngữ

Trong khuôn khổ của Hợp đồng này, các từ ngữ sẽ được hiểu như sau:

1.1 “Hỗ trợ cấp một” nghĩa là các dịch vụ hỗ trợ do Bên A cung cấp cho người dùng cuối, bao gồm nhưng không giới hạn là giải quyết các trục trặc người dùng cuối gặp phải khi sử dụng phần mềm của Bên A;

1.2 “Hỗ trợ cấp hai” nghĩa là các dịch vụ nhằm hỗ trợ cho các dịch vụ cơ bản cho người dùng cuối, bao gồm nhưng không giới hạn:
– sửa lỗi, bảo trì và cập nhật phần mềm, và
– chẩn đoán các trục trặc mà Khách hàng không thể giải quyết.

1.3 “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng này cùng các Phụ lục đính kèm và các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc các văn bản, tài liệu được xác định là một phần của Hợp đồng.

1.4 “Sản phẩm” được hiểu là phần mềm là đối tượng của Hợp đồng gia công phần mềm này.

1.5 “Pháp luật”: nghĩa là tất cả các luật, bộ luật, pháp lệnh, nghị định, quy chế, quyết định, thông tư, hướng dẫn, quy tắc, lệnh hoặc các văn bản pháp lý khác của các cơ quan nhà nước Việt Nam đã được ban hành, phổ biến công khai và có hiệu lực pháp lý cũng như các sửa đổi hoặc thay thế chúng vào từng thời điểm;

1.6 “Ngày” được hiểu là ngày làm việc, trừ thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ theo quy định của Pháp luật.

1.7 “Thông Tin Mật” được hiểu là các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn là các điều khoản của Hợp đồng này và/hoặc các thông tin, dữ liệu, văn bản được tạo ra do liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng, các thông tin, dữ liệu, văn bản được các Bên cung cấp cho nhau cho dù dưới bất kỳ hình thức nào để thực hiện Hợp đồng này. Ngoài ra, thông tin mật còn bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí quyết thương mại, kiến thức hoặc các thông tin khác về hoặc phục vụ cho tiếp thị tài chính, kinh doanh của các Bên.

1.8 “Sự Kiện Bất Khả Kháng” có nghĩa là các sự kiện hoặc tình huống xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được hoặc không thể tránh được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, nổi loạn, khởi nghĩa, cấm vận, sự thay đổi căn bản của chính sách Pháp luật gây bất lợi nghiêm trọng và làm cho Các Bên không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ Hợp đồng này.

ĐIỀU 2: nội dung công việc

2.1 Chung

Bên B sẽ cung cấp các dịch vụ gia công phần mềm bên A bao gồm các dịch vụ sau:

– Thiết kế, phát triển, thử nghiệm, phân phối, duy trì, cập nhật, cung cấp Hỗ trợ cấp hai

– Cung cấp tài liệu kỹ thuật cho Phần mềm
Để thực hiện các dịch vụ gia công phầm mềm này, Bên A ủy quyền cho Bên B xây dựng một đội ngũ nhân viên gần có được kỹ năng được nêu trong Phụ lục 1.

2.2 Báo cáo:

Bên B sẽ gửi cho bên A cáo hàng tháng hoặc theo quy định của người phụ trách dự án của Bên A, trong đó sẽ có một mô tả về tình trạng hiện tại của Phần mềm và tiến độ / tính năng ước tính sẽ được thực hiện trong tháng tới. Bên B có cuộc họp (trực tuyến / ngoại tuyến) với Bên A hàng tuần hoặc thường xuyên hơn nếu Bên A yêu cầu, để thảo luận và báo cáo về tiến độ và tiêu chuẩn của Phần mềm.

ĐIỀU 3: thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng là một năm kể từ ngày ký. Sau đó, hợp đồng sẽ gia hạn hàng năm cho đến khi chấm dứt theo quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 4: phí gia công và thanh toán

4.1 Phí gia công:

Đối với dịch vụ gia công phần mềm của Hợp đồng này, Bên A sẽ thanh toán dựa trên chi phí nhân công, được tính bằng tổng số giờ lao động và tiền công lao động theo giờ, với mức giá theo trình độ kỹ năng được nêu tại Phụ lục 1.

Các mức giá quy định tại Phụ lục 1 sẽ được ấn định trong một (1) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này, và sau đó có thể tăng lên không quá mười lăm phần trăm (15%) mỗi năm khi thông báo trước bằng văn bản ba mươi (30) ngày cho bên A.

4.2 Thanh toán

Bên A thanh toán định kỳ cho bên B mỗi 03 (ba) tháng, trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của kỳ thanh toán, khi nhận được yêu cầu thanh toán của Pary B (mẫu trong Phụ lục 2) và tất cả các khoản phải trả khác phát sinh (hoàn trả chi phí đi lại).

Thông tin chuyển khoản:………………………………….

ĐIỀU 5: quyền và nghĩa vụ của bên a

5.1 Quyền

Được yêu cầu bên B thực hiện việc gia công phần mềm theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng

Được yêu cầu bên B thường xuyên cung cấp thông tin về tiến độ gia công phần mềm cho bên A

Yêu cầu bên B giải quyết các sự cố về chất lượng sản phẩm gia công trong phạm vi trách nhiệm của bên B

Từ chối nhận nghiệm thu và bàn giao sản phẩm nếu sản phẩm gia công không đảm bảo các yêu cầu đã thỏa thuận.

Được đơn phương chấm dứt hợp đồng và bồi thường theo quy định của Hợp đồng này.

5.2 Nghĩa vụ

Cung cấp cho bên B đầy đủ thông tin để thực hiện việc gia công phần mềm trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

Nghiệm thu và nhận sản phẩm phần mềm đã gia công theo quy định tại Hợp đồng này.

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ gia công theo quy định tại Hợp đồng này.

Cam kết tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng sản phẩm gia công của bên B.

Thông báo kịp thời các sự cố phát sinh liên quan đến chất lượng của phần mềm gia công trong vòng 48 (Bốn mươi tám) tiếng kể từ thời điểm phát hiện sự cố.

ĐIỀU 6: quyền và nghĩa vụ của bên b

6.1 Quyền

Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí gia công theo quy định tại Hợp đồng này.

Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện gia công phần mềm.

Được nhận các khoản thanh toán do chậm thanh toán và chậm nhận hàng theo quy định của Hợp đồng này.

Được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp bên A chậm cung cấp thông tin dẫn đến việc chậm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.

Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại theo quy định của Hợp đồng này.

6.2 Nghĩa vụ

Hoàn thành việc gia công phần mềm theo đúng thỏa thuận Hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm gia công trừ trường hợp do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Thường xuyên cung cấp thông tin về quá trình gia công phần mềm theo yêu cầu của bên A.

Nhanh chóng giải quyết các yêu cầu của bên A về chất lượng dịch vụ.

Cử nhân viên hướng dẫn bên A quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm.

ĐIỀU 7: THAY ĐỔI PHẠM VI công việc

7.1 Bất cứ lúc nào trong thời hạn của Hợp đồng này, Bên A có thể yêu cầu Bên B cung cấp các dịch vụ bổ sung hoặc giảm bớt như được quy định dưới đây.

7.2 Bên A sẽ gửi cho bên B bằng văn bản tất cả các yêu cầu sửa đổi dịch vụ như thay đổi, sửa đổi, tăng cường hoặc bổ sung dịch vụ và / hoặc thời gian và / hoặc địa điểm thực hiện. Bên A có thể gửi các đề nghị sửa đổi kỹ năng của nhân sự gia công phần mềm bất cứ lúc nào. Bên B sẽ thực hiện các yêu cầu đó ngay khi có thể.

ĐIỀU 8: nghiệm thu và bàn giao

8.1 Trong thời hạn 05 (Năm) ngày kể từ ngày bên B gửi thông báo bằng văn bản đã hoàn thành công việc theo hợp đồng, bên A có trách nhiệm phải tiến hành nghiệm thu công việc. Trong trường hợp bên A không có phản hồi trong thời hạn nêu trên, công việc mặc nhiên được nghiệm thu.

8.2 Trong trường hợp nghiệm thu nhưng phát hiện có sự sai khác giữa phần mềm đã gia công so với thỏa thuận của các bên, Bên B có trách nhiệm khắc phục trong thời hạn hai bên thỏa thuận. Khi hết thời hạn trên, hai bên tiến hành nghiệm thu theo quy định ở Khoản 1 Điều này.

ĐIỀU 9: bảo hành và bảo trì sản phẩm

9.1 Bên B có nghĩa vụ bảo hành trong thời hạn 03 (ba) tháng đối với những sự số, lỗi phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành, sử dụng. Bên B chỉ cam kết bảo hành những lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của bên B trong quá trình gia công phần mềm.

9.2 Bên B sẽ tiến hành sửa chữa có thu phí theo thỏa thuận của hai bên nếu lỗi xảy không thuộc phạm vi bảo hành.

9.3 Bên B không có nghĩa vụ phải thực hiện bảo hành hay sửa lỗi nếu như bên A tự ý hoặc yêu cầu bên thứ ba nào khác can thiệp vào phần mềm. Trong trường hợp này bên B sẽ thực hiện thu phí sửa chữa theo bảng giá sửa chữa của bên B nếu bên A có yêu cầu.

9.4 Bên B sẽ tiến hành bảo hành có thu phí theo sự thỏa thuận của hai bên nếu sự cố do lỗi server, hacker tấn công hoặc các lỗi khác không do lỗi của bên A hoặc bên B.

ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Tất cả các chương trình, thông số kỹ thuật, tài liệu và tất cả các thông tin kỹ thuật khác do Bên B chuẩn bị liên quan đến việc thực hiện các dịch vụ trong phạm vị Hợp đồng này sẽ trở thành và luôn là tài sản của riêng Bên A.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

Cả hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.

Bên B không nhận được tiền từ Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày khoản tiền đó đến hạn phải trả theo như quy định tại Hợp đồng.

Trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng và liên tiếp nghĩa vụ của mình và không khắc phục vi phạm đó trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên còn lại bằng văn bản.

Trường hợp trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, một trong hai bên bị tuyên bố phá sản, bị tuyên bố mất khả năng thanh toán hoặc có bằng chứng rõ ràng rằng bên đó vĩnh viễn không thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng.

Trường hợp trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng, một trong hai bên thay đổi một phần hoặc toàn bộ chủ sở hữu. Việc thay đổi chủ sở hữu phải được thông báo ngay cho bên còn lại ngay lập tức khi nó được công bố hoặc trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thay đổi một phần hoặc toàn bộ chủ sở hữu

ĐIỀU 12: Điều khoản bất khả kháng

12.1 Trong trường hợp bất khả kháng mà một trong hai bên không thể thực hiện những nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, nghĩa vụ đó sẽ được đình chỉ thực hiện nếu một trong hai bên chủ động thông báo cho bên còn lại về việc không thể thực hiện nghĩa vụ vì lý do bất khả kháng, kèm theo đó là xác nhận sự kiện bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền.

12.2 Bên bị thiệt hại bởi sự kiện bất khả kháng sẽ dùng mọi nỗ lực để khắc phục, khôi phục lại điều kiện ban đầu để thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Việc kết thúc tình trạng bất khả kháng phải được bên bị ảnh hưởng thông báo cho bên còn lại sớm nhất có thể.

12.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài trong thời gian 06 tháng trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng (06 tháng là tổng thời gian có thể được tạo thành từ một hoặc nhiều sự kiện bất khả kháng) thì bên không phải chịu sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất 60 ngày.

ĐIỀU 13: ngôn ngữ và luật áp dụng

13.1 Hợp đồng này được lập thành 02 (Hai) bản Tiếng Anh và 02 (Hai) bản Tiếng Việt. Mỗi Bên giữ 01 (Một) bản Tiếng Anh và 01 (Một) bản Tiếng Việt để phối hợp thực hiện.

13.2 Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa hai bản thì bản tiếng Việt sẽ được dùng làm căn cứ.

13.3 Luật áp dụng cho Hợp đồng này là pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 14: Giải quyết tranh chấp

14.1 Các Bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định Hợp đồng này.

14.2 Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên giải quyết trước hết bằng con đường thương lượng, hòa giải.

14.3 Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng con đường thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 15: Điều khoản thi hành

15.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định Pháp luật có liên quan.

15.2 Hợp đồng không được phép chuyển nhượng cho Bên thứ ba trừ khi có sự thông báo và đồng ý bằng văn bản chính thức của hai Bên.

15.3 Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng phải được hai Bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản. Trong trường hợp có điều khoản mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng thì Phụ lục Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.

15.4 Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện. Đại diện các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây./.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Hợp đồng gia công đặt hàng

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

(Số: ……………./HĐGCĐH)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng) ……………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………...

Điện thoại: …………………………….

Fax: ………………………………….

Mã số thuế: ………………………………

Tài khoản số: ………………………………

Do ông (bà): ……………………………………

Chức vụ: ……………………………… làm đại diện.

 

Bên B (Bên sản xuất gia công)

Địa chỉ: ……………………………………….

Điện thoại: ……………………………………

Fax: ………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………...

Tài khoản số: …………………………………

Do ông (bà): ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………… làm đại diện.

 

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

 

ĐIỀU  1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:

1.2. Quy cách phẩm chất:

…………………………………………………

…………………………………………………

 

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….

b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..

c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a) Tên từng loại  …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) ……………………………….

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………...

 

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;

c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.

d) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

3.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.

c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.

h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM

5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ………………………………………..

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất  (nếu cần).

Thời gian giao nhận sản phẩm: ……………………………………

5.2. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm …………………………

b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………..

c) Đợt 3: Ngày …………... địa điểm ………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …………………………..

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí ………………

………………………………………………

ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)

ĐIỀU 6: THANH TOÁN

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ………………………………

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)

7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………

7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… %  giá trị hợp đồng.

7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỉ lệ lãi xuất lãi xuất ngân hàng v.v…..

ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày …………………..

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                               (Ký tên, đóng dấu)

3. Hợp đồng gia công hàng hóa quốc tế 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-***———

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG QUỐC TẾ

Số:……./HĐGCQT

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2015;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: 

Địa chỉ:

Điện thoại: …………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: …………………………………………..

Đại diện pháp luật :

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:……………………………

Ngân hàng:………………………………

Bên B:

Trụ sở:

Điện thoại: ………………………….. Fax…………………….

Số tài khoản:……..……………………

Ngân hàng:….……………………………

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau, theo đó bên A nhận gia công quốc tế theo yêu cầu của bên B. Bên B nhận sản phẩm và trả tiền công cho bên A.

Điều 2. Điều khoản về sản phẩm

-Phải xác định cụ thể  cụ thể tên hàng, số lượng, phẩm chất quy cách đóng gói đối với sản phẩm được sản xuất ra.

-Tất cả đều phải đảm bảo theo thỏa thuận của hai bên. Nếu các điều khoản về sản phẩm không được đảm bảo bên B có quyền yêu cầu bên A làm lại mà không mất phí gì cả.

Điều 3. Nguyên liệu,máy móc sản xuất

Bên B có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính và cả máy móc để phục vụ sản xuất gồm:

– Tên từng loại:……………. Số lượng:…………………….. chất lượng:…………………….

Bên A có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để gia công sản phẩm:

– Tên từng loại:…………… số lượng:………….. đơn giá(hoặc quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).

Hai bên phải đảm bảo cung ứng nguyên liệu,máy móc sản xuất đầy đủ để đảm bảo quá trình qua công thuận lợi và tạo ra thành phẩm theo đúng thỏa thuận của hai bên. Nếu 1 trong hai bên không cung ứng đầy đủ nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến quá trình qia công thì sẽ phải khoản phạt…%giá trị hợp đồng.

Điều 4. Thanh lý nguyên vật liệu, máy móc.

-Hai bên sau khi đã hoàn thành xong hợp đồng, thì bên A có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho bên B các thiết bị máy móc, nguyên vật liệu gia công còn thừa hoặc theo thỏa thuận của hai bên khi đó.

Điều 5. Quy trình gia công

-Được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 6. Giá trị hợp đồng

-Tổng giá trị hợp đồng:….USD

-Bao gồm các chi phí được liệt kê đầy đủ trong bảng giá kê chi tiết kèm theo hợp đồng này.

Điều 7. Thanh toán

Sử dụng thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit)

Loại L/C này có hiệu lực bằng thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu trong thời gian đó không giao hàng thì bên đặt gia công mang chứng từ giao nguyên liệu đến ngân hàng thanh toán tiền nguyên liệu. Nếu bên nhận giao hàng đủ thì L/C tự nhiên mất hiệu lực còn nếu giao thiếu thì L/C sẽ bị trừ phần giá trị thiếu.

Điều 8. Giao nhận sản phẩm

  1. Giao sản phẩm gia công

-Bên A phải giao sản phẩm gia công vào ngày…..tháng…..năm…. cho bên B.

-Giao tại cảng xuất khẩu hàng hóa bên Việt Nam

-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên A vẫn chưa giao, thì bên B có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên A vẫn cố tình không giao thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại từ bên A.

  1. Nhận sản phẩm gia công

-Nhận hàng thì sẽ nhận tại cảng nhập khẩu hàng hóa của nước ngoài

-Khi bên A đã giao sản phẩm gia công theo đúng hẹn, thì bên B phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra số lượng,chất lượng sản phẩm gia công. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp số lượng, chất lượng sản phẩm không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên A giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc số lượng thiếu, chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên A gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên B sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường từ bên B.

-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên B vẫn chưa nhận hàng, thì bên A có thể gửi sản phẩm tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên B. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên B xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

-Việc giao nhận hàng hóa sẽ theo quy định về việc nhập khẩu hàng hóa đối tượng  trung chuyển do quy định của hai nước ban hành.

Điều 9. Giấy tờ chứng nhận kèm theo

– Trọn bộ hóa đơn thương mại.

– Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.

– Giấy chứng nhận xuất xứ.

– Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)

– Hóa đơn, giấy tờ nhập kho, xuất kho

-Giấy phép lưu hành tự do (CFS – Certificate of free sale).

-Giấy chứng nhận y tế (HC – Health Certificate)

– Tờ khai hải quan

Tất cả các giấy tờ này đều phải kèm theo một bản dịch thuật tại đơn vị được cấp phép tại lãnh sự quán nước nhập khẩu.

Điều 10. Trách nhiệm rủi ro

-Cho đến khi giao sản phẩm cho bên B, thì bên A sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

-Khi bên B nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên B sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên A.

-Khi bên A giao sản phẩm không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên B thì bên A sẽ phải bồi thường thiệt hại dựa trên mức độ sự việc khi xảy ra với bên B.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ các bên

  1. Nghĩa vụ của bên B

-Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên A, cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công

-Chỉ dẫn cho bên A thực hiện hợp đồng

-Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn theo sự thỏa thuận của hai bên.

  1. Quyền của bên B

-Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

-Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên A vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên B

  1. Nghĩa vụ của bên A

Bảo quản nguyên vật liệu, thiết bị máy móc do bên B cung cấp

-Báo cho bên B biết để đổi nguyên vật liệu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

-Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

-Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm

-Chịu trách nhiệm về sản phẩm gia công, trừ trường hợp sản phẩm gia công không đảm bảo chất lượng do bên B cung cấp

-Hoàn trả lại cho bên B những nguyên liệu không dùng

  1. Quyền của bên A

Được thanh toán tiền công đầy đủ

-Từ chối sự chỉ dẫn gia công nếu biết sự chỉ dẫn ấy không đảm bảo chất lượng sản phẩm

-Yêu cầu bên B cung cấp số lượng đầy đủ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhận hàng đúng theo thỏa thuận.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Nếu sự việc không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ mang ra Tòa án hoặc Trung tâm trọng tài quốc tế(VIAC) để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh giải quyết tranh chấp sẽ do hai bên thỏa thuận chi trả.

Điều 13. Bất khả kháng

Điều khoản bất khả kháng: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng được dẫn chiếu tới văn bản của Phòng thương mại Quốc Tế (ấn phẩm của ICC số 421)

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với công việc đã làm.

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại.

Điều 15.  Luật áp dụng

Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của nước …..

Điều 16. Ngôn ngữ

Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Điều 17. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành  cả Tiếng Việt và Tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Nếu có sự khác biệt giữa Tiếng Anh và Tiếng Việt thì lấy Tiếng Anh làm chuẩn. Hợp đồng chia làm 4 bản , Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là bài viết Một số ví dụ hợp đồng gia công- Cập nhật năm 2023. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (726 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo