Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân mẫu 05-dk-tct [2024]

Bạn đã biết viết tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT hay chưa? Nếu bạn vẫn chưa biết cách đăng ký mã số thuế cá nhân theo mẫu số 05-ĐK-TCT, thì hãy theo dõi bài viết này để Công ty Luật ACC hướng dẫn bạn cách viết tờ khai đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT.

images-1-1

1. Mẫu tờ khai đăng ký thuế 05-ĐK-TCT.

Để nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm, trước tiên người nộp thuế phải đăng kí mã số thuế TNCN. Dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân mới nhất.

Mẫu số: 05-ĐK-TCT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)

Dành cơ quan thuế ghi                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Ngày nhận tờ khai:  
Nơi nhận: 

DÙNG CHO CÁ NHÂN KHÁC

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

(Phần dành cho cơ quan thuế ghi)

                  Mã số thuế: 

                   

1. Họ và tên người đăng ký thuế: …………………………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………….                             

3. Giới tính:           Nam Nữ  

4. Quốc tịch:................................................................................................................

5. Giấy tờ của cá nhân:

5a. Số chứng minh nhân dân ……Ngày cấp ………Nơi cấp ………………..

5b. Số căn cước công dân ……….Ngày cấp ………Nơi cấp ……….………..

5c. Số hộ chiếu ………………Ngày cấp …………..Nơi cấp …………………

5d. Số giấy tờ khác (nếu có) ………Ngày cấp …………Nơi cấp …………………

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:

6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ..............................................................................

6b. Xã, phường: ..........................................................................................................

6c. Quận, huyện: .........................................................................................................

6d. Tỉnh, thành phố: ……............................................................................................

6đ. Quốc gia: ...............................................................................................................

7. Địa chỉ cư trú:

7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ..............................................................................

7b. Xã, phường: ..........................................................................................................

7c. Quận, huyện: .........................................................................................................

7d. Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................

8. Điện thoại liên hệ: ..............................................Email: …...................................

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ……………………….

Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai.

…, ngày …tháng  … năm …

NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ

                                                                                              Ký và ghi rõ họ tên

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU SỐ 05-ĐK-TCT

1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.

2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế. 

3. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.

4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.

5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có.

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.

7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.

8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có)

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).

2. Những đối tượng và các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

2.1 Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (Theo Điều 2 Luật Thuế Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012). Cụ thể:

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.

2.2. Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Theo Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN khi có các khoản thu nhập sau:

- Thu nhập từ kinh doanh.

Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:

+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).

+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…

- Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

- Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…

- Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Thu nhập từ nhận thừa kế.

- Thu nhập từ nhận quà tặng.

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Trong đó: Thu nhập chịu thuế được tính như sau:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

- Tổng thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp…).

4. Các thắc mắc thường gặp về Tờ khai đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT.

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Tại Điều 7 Khoản 9 đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này

  • Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

Cá nhân nếu không nộp thuế qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp ở đâu?

  • Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
  • Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
  • Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
  • Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Đối tượng cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế là ai?

  • Đối tượng cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế quy định cụ thể tại Công văn 636/TCT-DNNCN ngày 12 tháng 3 năm 2021 về hướng dẫn quyết toán thuế TNCN.

Thời hạn đăng ký thuế là bao lâu?

  • Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày: 1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

5. Dịch vụ đăng ký thuế của Công ty Luật ACC.

Không phải ai cũng có thể dễ dàng thực hiện quy trình đăng ký thuế, nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào trong quá trình hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế. Hãy liên hệ với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn dịch vụ đăng ký thuế tốt nhất, nhanh chóng và tiết kiệm được thời gian, chi phí. ACC cam kết sẽ làm bạn hài lòng khi sử dụng dịch vụ của ACC.

Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn biết được cách đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.

✅ Tờ khai: ⭕ Đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (991 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo