Quy định về thuế nhập khẩu gạch ốp lát

Hiện nay trên thị trường Việt Nam, các dòng sản phẩm gạch men nhập khẩu vẫn chiếm thị phần khá lớn. Trước nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng, hoạt động nhập khẩu gạch ốp lát là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Vậy các quy định về thuế nhập khẩu gạch ốp lát như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giới thiệu tới quý bạn đọc các quy định về thuế nhập khẩu gạch ốp lát mới nhất.

Gạch Tráng Men

Quy định về thuế nhập khẩu gạch ốp lát

1. Mã HS (mã số phân loại hàng hóa) của gạch ốp lát

Với bất cứ mặt hàng nào nói chung và mặt hàng gạch ốp lát nói riêng, để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, thuế nhập khẩu gạch ốp lát thì đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. 

Mặt hàng Gạch có HS thuộc: Chương 68 (Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự) và Chương 69 (Đồ gốm, sứ) 

68114021 Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic

68114022 Dùng để lợp mái, ốp bề mặt hoặc làm vách ngăn

68118210 Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic

68129920 Gạch lát nền hoặc ốp tường

68128040 Gạch lát nền hoặc ốp tường

69072313 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men

69072314 Loại khác, đã tráng men

69072391 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, không tráng men

69072392 Loại khác, không tráng men

69072393 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men

Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.

2. Biểu thuế nhập khẩu gạch ốp lát

Biểu thuế nhập khẩu gạch ốp lát, gạch lát tường phụ thuộc vào loại gạch nhập khẩu thuộc nhóm mã HS code được khai báo với Tổ chức Hải quan thế giới – WCO.

2.1 Thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6811

Đối với nhóm sản phẩm Gạch lát nền hoặc ốp tường ở nhóm 6811 thì thuế nhập khẩu gạch được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 30% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 0% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 5% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 7% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA): 16% theo quy định Nghị định số 07/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 16,6% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEUFTA): 0% theo quy định Nghị định số 150/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 0% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP.

2.2. Thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6812

Đối với nhóm sản phẩm Gạch lát nền hoặc ốp tường ở nhóm 6812 thì thuế nhập khẩu gạch được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 15% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 10% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 0% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 0% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP): 0% theo quy định Nghị định số 160/2017/NĐ – CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 0% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 7% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEUFTA): 0% theo quy định Nghị định số 150/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA): 3% theo quy định Nghị định số 07/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 8.3% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP.

2.3. Thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6907

Đối với nhóm sản phẩm Gạch lát nền hoặc ốp tường ở nhóm 6907 thì thuế nhập khẩu gạch được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 52.5% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 35% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 50% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 12.5% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 16% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 30,6% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 20% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 10% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 12.5% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP.

3. Thủ tục hải quan nhập khẩu gạch ốp lát

- Sau khi đăng ký giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp sẽ làm công văn lên hải quan xin mang hàng về kho bảo quản (để tránh trường hợp mất phí lưu kho lưu bãi) nộp hải quan cùng bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu thông thường.

- Khi hải quan cho phép mang hàng về kho, doanh nghiệp mang mẫu sản phẩm lên đơn vị công bố hợp quy để làm kiểm nghiệm mẫu. Sau khi kiểm nghiệm, hồ sơ hoàn khớp, Viện VLXD của Bộ Xây Dựng cấp bản công bố hợp quy.

- Tiến hành thông quan hàng hóa

Trên đây là giới thiệu tổng quan về các quy định về thuế nhập khẩu gạch ốp lát , trường hợp còn vướng mắc, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo những thông tin dưới đây để được hỗ trợ chi tiết: 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1053 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo