II. Cách tính thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
Thuế chuyển nhượng vốn góp là một loại thuế thu trực thu, được đánh vào khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH. Thuế suất thuế chuyển nhượng vốn góp là 20% trên giá trị phần vốn góp chuyển nhượng.
Theo quy định của pháp luật, giá trị phần vốn góp chuyển nhượng được xác định theo giá trị thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. Giá trị thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp không được thấp hơn giá trị sổ sách của phần vốn góp chuyển nhượng.
Cách tính thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH như sau:
Thuế chuyển nhượng vốn góp = Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng x Thuế suất thuế chuyển nhượng vốn góp
Ví dụ:
Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng là 100 triệu đồng.
Thuế suất thuế chuyển nhượng vốn góp là 20%.
Thuế chuyển nhượng vốn góp = 100 triệu đồng x 20% = 20 triệu đồng.
Thời hạn nộp thuế chuyển nhượng vốn góp
Thời hạn nộp thuế chuyển nhượng vốn góp là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Người nộp thuế chuyển nhượng vốn góp
Người nộp thuế chuyển nhượng vốn góp là cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH.
Bên nhận chuyển nhượng vốn góp có trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thay cho người nộp thuế
Bên nhận chuyển nhượng vốn góp có trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thay cho người nộp thuế chuyển nhượng vốn góp. Bên nhận chuyển nhượng vốn góp phải nộp thuế chuyển nhượng vốn góp cho cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khoản tiền thanh toán từ việc chuyển nhượng vốn góp.
III. Nơi nộp thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH là Cục Thuế nơi công ty TNHH có trụ sở chính.
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH được nộp tại Cục Thuế nơi công ty TNHH có trụ sở chính.
Cục Thuế là cơ quan quản lý thuế trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng thực hiện công tác quản lý thuế, thu thuế, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Do đó, khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH, các bên cần lưu ý nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại Cục Thuế nơi công ty TNHH có trụ sở chính.
Để nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH tại Cục Thuế, các bên có thể thực hiện theo một trong các cách sau:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Thuế.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Nộp hồ sơ điện tử thông qua hệ thống eTax.
Khi nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH, các bên cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp (Mẫu 06/TNCN).
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người chuyển nhượng.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người nhận chuyển nhượng.
Nếu nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH qua đường bưu điện, các bên cần gửi hồ sơ đến Cục Thuế nơi công ty TNHH có trụ sở chính theo hình thức gửi bảo đảm.
Nếu nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH qua hệ thống eTax, các bên cần có tài khoản đăng nhập hệ thống eTax và thực hiện các bước theo hướng dẫn trên hệ thống.
IV. Trường hợp nào phải nộp thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
Theo quy định của pháp luật, thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH được áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của thành viên trong công ty TNHH.
Chuyển nhượng vốn góp một phần là việc thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp của mình cho người khác.
Chuyển nhượng vốn góp toàn bộ là việc thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của mình cho người khác.
Việc chuyển nhượng vốn góp có thể được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên, thông qua hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc thông qua hình thức tặng cho, thừa kế.
Ví dụ:
- Thành viên A có vốn góp là 100 triệu đồng trong công ty TNHH B. Thành viên A chuyển nhượng 50 triệu đồng vốn góp của mình cho thành viên C.
- Thành viên D có vốn góp là 100 triệu đồng trong công ty TNHH E. Thành viên D chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của mình cho công ty F.
Trong cả hai trường hợp trên, thành viên A và D đều phải nộp thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH.
Người nộp thuế chuyển nhượng vốn góp là cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Nếu không nộp thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Nếu không nộp thuế chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH đúng hạn hoặc không nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng được xác định như thế nào?
Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng được xác định theo giá trị thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. Giá trị thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp không được thấp hơn giá trị sổ sách của phần vốn góp chuyển nhượng.
3. Một số lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
- Khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH, các bên cần lưu ý các quy định của pháp luật về thuế chuyển nhượng vốn góp để đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đúng quy định.
- Để tránh phát sinh rủi ro, các bên nên thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH theo đúng quy định của pháp luật.
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!