Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện pccc [Chi tiết 2023]

Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác hết sức quan trọng, bởi phòng cháy chữa cháy giúp làm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro mà cháy nổ gây ra về người và tài sản của công nhân, tập thể và Nhà nước. Một số dự án, công trình bắt buộc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC. Bài viết này cung cấp thủ tục xin cấp giấy chứng nhận PCCC 2023.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận PCCC 2020
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận PCCC 2023

ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận PCCC 2023. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này:

1. Khái niệm PCCC, giấy chứng nhận PCCC

Phòng cháy chữa cháy là một tập hợp các giải pháp mang tính kỹ thuật, có liên quan tới việc loại trừ, hạn chế tới mức tối thiểu các nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn, đồng thời nhanh chóng dập tắt khi đám cháy xảy ra, ngăn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản.

Giấy chứng nhận PCCC là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện.

2. Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện PCCC

  • Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  • Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  • Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  • Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  • Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  • Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  • Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
  • Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  • Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  • Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  • Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện...) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  • Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  • Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  • Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

3. Điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận PCCC

  • Các cửa hàng kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gia công, nhà ở, khách sạn các tòa nhà và văn phòng làm việc có chiều cao theo quy định phải cấp giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy cần phải có quy trình kỹ thuật đầy đủ để phù hợp với quá trình, sản xuất, kinh doanh và hệ thống điện trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các thiết bị sử dụng điện. chống sét, sinh nhiệt, sinh lửa, nguồn lửa phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về phòng chống cháy nổ.
  • Đối với các cửa hàng kinh doanh dầu mỏ, khí đốt, xăng dầu hay kho xăng dầu, nhà máy nhiệt điện, thủy điện hay các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy hiểm về cháy nổ thì cần có những quy định và nội quy, sơ đồ về việc phòng cháy và các lối thoát nạn phù hợp với tính chất địa hình và tình hình thực tế của cơ sở sản xuất kinh doanh như phải có nội quy, biến bảo, biển chỉ dẫn.
  • Các cơ sở sản xuất kinh doanh có các phương án chữa cháy và thoát nạn khi xảy ra cháy nổ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy.

4. Thẩm quyền, cơ quan cấp giấy chứng nhận PCCC

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải hoàn thành việc xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho doanh nghiệp, cơ sở. Trường hợp không đủ điều kiện để xác nhận thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Thời gian cấp giấy chứng nhận PCCC

Tổng thời gian cho việc xin giấy phép đến bước có thể xuất hóa đơn cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 10 – 15 ngày làm việc, tùy thuộc vào vHồ sơ xin cấp giấy chứng nhận PCCC

    • Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
    • Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
    • Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
    • Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

iệc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không.

6. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận PCCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Kính gửi: ..........................................................

Tôi là:...................................................... Chức vụ: ...................................................

CMND/hộ chiếu số:........................... do:............................ cấp ngày....../......./..........

là đại diện cho: ...........................................................................................................

Địa chỉ: ......................................................................................................................

Điện thoại:......................................................... Fax: .................................................

Quyết định thành lập doanh nghiêp số:................................... Ngày....tháng....năm....

Đăng ký kinh doanh số:.............................ngày......tháng.....năm....., tại ........................

Số tài khoản:................................................. tại ngân hàng .........................................

Đề nghị Quý cơ quan xem xét cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC"

Cho: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Để: .............................................................................................................................

Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định như đã được cơ quan Cảnh sát PCCC xác nhận đồng thời có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.

......., ngày...tháng....năm.....

(Ký tên đóng dấu)

7. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC

Khách hàng chỉ cung cấp những hồ sơ sau:

      • Giấy tờ tùy thân của chủ kinh doanh: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 6 tháng và còn hiệu lực của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.
      • Các giấy tờ liên quan đến giấy chứng nhận PCCC:
        • Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
        • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
        • Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
        • Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
        • Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

8. Quy trình thủ tục xin cấp giấy chứng nhận PCCC của ACC

      • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
      • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
      • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
      • Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
      • Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng;
      • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.

Câu hỏi thường gặp

Cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC là gì?

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
– Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có);
– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Đối với các cửa hàng kinh doanh, cơ sở sản xuất kinh doanh cần những điều kiện nào xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy?

Các cửa hàng kinh doanh, cơ sở sản xuất kinh doanh, gia công, nhà ở, khách sạn, các tòa nhà và văn phòng làm việc có chiều cao theo quy định phải cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.
Cần phải có quy trình kỹ thuật đầy đủ để phù hợp với quá trình, sản xuất, kinh doanh và hệ thống điện trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các thiết bị sử dụng điện. Chống sét, sinh nhiệt, sinh lửa, nguồn lửa phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về phòng chống cháy nổ.

Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy là bao lâu?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cục Cảnh sát PCCC sẽ cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các đối tượng do cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC. Phòng Cảnh sát PCCC cấp “Giấy phép phòng cháy chữa cháy” cho các đối tượng thuộc diện được ủy quyền.

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (494 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo