Thủ tục xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế [Chi tiết 2024]

Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là thủ tục bắt buộc đối với doanh nghiệp, để chứng minh doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các quy định về nộp thuế. Tuy nhiên để thực hiện thủ tục này cần phải đúng quy định pháp luật. Vì vậy, bài viết này cung cấp các quy định về thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

ACC là đơn vị chuyên cung cấp các quy định pháp luật trong thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất. Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết này

Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế
Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế

1. Khái niệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là: việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế.

2. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

thue-1
Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế

Trách nhiệm xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là một trong những quyền lợi của chủ thể, chứng minh nghĩa vụ tài chính của họ đối với việc pháp luật tạo điều kiện kinh doanh nhất định nhất nhưng bù lại chủ kinh doanh phải trả phí cho Nhà nước từ một phần lợi nhuận của mình. Vậy, tại sao phải xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế bởi những lý do chính sau đây:

- Đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động trên thực tế

- Việc nộp thuế cho nhà nước đóng góp vào ngân sách sẽ giúp cho Nhà nước có thêm khả năng kinh tế giúp đỡ cho doanh nghiệp trong một vài chính sách

- Thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp từ việc nhà nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động

Việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thuế xác nhận và ghi vào sổ theo đúng quy định của pháp luật. Và điều này được thể hiện ở một vài lĩnh vực cụ thể như sau:

  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:
    • Người nộp thuế thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
    • Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý xuất cảnh, nhập cảnh về cá nhân, người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Quản lý thuế.
  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:
    • Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    • Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phá sản.
    • Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm nộp theo quy định đối với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ hộ, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.
    • Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.
  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:
    • Doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia doanh nghiệp; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
    • Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và doanh nghiệp được tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
    • Doanh nghiệp được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chuyển đổi; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
    • Việc tổ chức lại doanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp được tổ chức lại. Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức lại hoặc các doanh nghiệp thành lập mới không nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp thuế đã quy định thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự:
    • Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết do người được thừa kế thực hiện trong phần tài sản của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết để lại hoặc phần tài sản người thừa kế được chia tại thời điểm nhận thừa kế.
    • Trong trường hợp không có người thừa kế hoặc tất cả những người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
    • Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự do người quản lý tài sản của người mất tích hoặc người mất năng lực hành vi dân sự thực hiện trong phần tài sản của người đó.
    • Trường hợp Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì số nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã xóa theo quy định tại Điều 85 của Luật Quản lý thuế 2019 được phục hồi lại, nhưng không bị tính tiền chậm nộp cho thời gian bị tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

3. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế

kiem-toan-thue-doanh-nghiep
Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế

  • Người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế (trừ các loại thuế ở khâu xuất nhập khẩu); hoặc đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận.
  • Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Bên cạnh đó, còn có quy định vê việc xác nhận nghĩa vụ nộp thuế qua mạng như sau: người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN lập giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, ký điện tử và gửi thành công cho cơ quan thuế. Sau đó, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế sẽ thực hiện tiếp nhận, lưu giấy đề nghị và hồ sơ, tài liệu kèm theo, đồng thời thông báo tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử trong cơ sở dữ liệu của ngành thuế. Sau khi tiếp nhận và xử lý đề nghị của người nộp thuế, cơ quan thuế gửi thông báo xác nhận, hoặc không xác nhận cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của người nộp thuế theo thời gian quy định. 

4. Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Quy trình xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Bước 1: Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế; hoặc xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận cho Cục thuế quản lý trực tiếp thông qua 2 con đường:

  •       Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (Cục Thuế)
  •       Gửi qua đường bưu chính

Bước 2: Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, Cục thuế gửi thông báo cho người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

* Trình tự thực hiện:

  • Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế; hoặc xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận cho Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
  • Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế. Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế, Chi cục Thuế gửi thông báo cho Người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế.

* Cách thức thực hiện:

  • Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế.
  • Gửi qua đường bưu chính.

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung:
    • Tên Người nộp thuế, mã số thuế.
    • Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do Người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho Cơ quan quản lý thuế và số thuế truy thu, số thuế khoán theo quyết định của Cơ quan quản lý thuế.
    • Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế.
    • Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp.
    • Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

* Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn đối với trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thuế.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 44 Thông tư 156/2013

5. Mẫu đơn, công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ 

Kính gửi: – Chi cục thuế……………

– Ông/Bà…………………. – Trưởng chi cục thuế…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn, nhân viên thuế,…)

– Căn cứ Luật quảng lý thuế năm 2019S

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………………………………..  Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………...……………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………...….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….

Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………...………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………...…….

Căn cứ đại diện:…………………………………………...………….………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn để xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, ví dụ, bạn đang thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đần/ không phải lần đầu nhưng có thay đổi về diện tích sử dụng theo hướng mở rộng. Theo quy định của pháp luật, để được cấp Giấy chứng nhận này bạn sẽ phải nộp biên lai đóng thuế cho chủ thể có thẩm quyền, tuy nhiên, vì một lý do nào đó, bạn không cung cấp được biên lai này, nên, bạn cần xin giấy xác nhận về việc bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế để chứng minh việc bạn đã thực hiện việc đóng thuế).

Vì những lý do sau:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 (Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 (Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó có việc hoàn thành nghĩa vụ thuế)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận việc………………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế………… vào ngày…/…/……

Xin trân trọng cảm ơn!

     Xác nhận của…………                                                         Người làm đơn

                                                                                                  ( Ký và ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Trường hợp là cá nhân, phần lý do xin xác nhận ghi như sau: “Cá nhân tôi đang thực hiện thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Tính đến ngày …….. tôi không còn hoạt động kinh tế tại Việt Nam nên không còn nợ khoản thuế nào. Kính mong Chi cục thuế ……….. xác nhận cho tôi trong thời gian sớm nhất”.

6. Một số câu hỏi thường gặp

* Thời gian xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế trong bao lâu?

- Được hoàn thành trong thời gian khoảng 03 ngày từ ngày nộp hồ sơ

* Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để đấu thầu như thế nào?

- Trong trường hợp này, cần chuẩn bị xác nhận không nợ thuế từ cơ quan thuế thì sẽ là căn cứ để hồ sơ hợp lệ

* Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu và xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan do ai giải quyết?

- Việc xác nhận thuế hải quan khi giải thể sẽ do cơ quan thuế thực hiện với cơ quan hải quan. Do đó, chủ thể chỉ cần nộp hồ sơ lên cơ quan thuế

* Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để giải thể như thế nào?

Do cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thông báo cho người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kết quả xử lý thực hiện

7. Những lưu ý khi thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

 - Nộp đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong từng trường hợp xác nhận

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

8. Dịch vụ thực hiện Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế trọn gói của ACC

Với tư cách là bên cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, thì các bạn nên chọn ACC với những lý do chính sau đây:

- Được đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn của ACC có kinh nghiệm thực tế trong thực hiện các thủ tục về thuế và sẵn sàng phục vụ nhu cầu quý khách hàng

- Phí dịch vụ hợp lý và phù hợp điều kiện khách hàng. Một vài dịch vụ của chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí mọi lúc, mọi nơi tùy theo từng hình thức câu hỏi và mục đích của từng khách hàng thì chi phí sẽ được linh hoạt

- Được ACC tư vấn hầu hết trong mọi thời gian. Hiện nay, ACC chủ yếu làm việc theo giờ hành chính, do đó, nếu có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc tốt nhất.

- Khi làm việc với ACC, chúng tôi sẽ đảm bảo ra giấy cho quý khách và đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu thực hiện sai thủ tục pháp lý

Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn. Nếu như có thắc mắc về vấn đề này, hãy đến liên hệ với chúng tôi qua:

Tổng đài tư vấn: Hotline 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Mail: [email protected]

✅ Nghĩa vụ: Hoàn thành thuế
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (922 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo