Hướng dẫn thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hiện nay, thủ tục trả thẻ tạm trú vẫn là thủ tục mang tính chất phức tạp, đặc biệt là đối với người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Do đó, chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ mang lại những hướng dẫn về thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần thiết, nhằm hỗ trợ quý khách hàng hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.

Hướng dẫn thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Những trường hợp phải trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Những trường hợp người nước ngoài phải trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài được chia các trường hợp sau đây:

Trường hợp người nước ngoài chấm dứt hợp đồng với doanh nghiệp bảo lãnh lao động:

Trong quá trình lao động, nếu có bất kỳ lý do nào khiến người nước ngoài muốn nghỉ việc hoặc doanh nghiệp quyết định chấm dứt hợp đồng lao động thì người nước ngoài phải trả thẻ tạm trú.

Người nước ngoài vi phạm quy định của pháp luật Theo Điều 6 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023):

  • Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  • Hoạt động tại Việt Nam của người nước ngoài không phù hợp với mục đích nhập cảnh.
  1. Người nước ngoài đã ly hôn với vợ/chồng là người Việt Nam và hiện tại không còn người bảo lãnh.
  2. Người nước ngoài xuất cảnh khỏi Việt Nam và không có ý định quay lại.

2. Hướng dẫn thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

2.1. Hồ sơ trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trong trường hợp lao động nước ngoài muốn chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với doanh nghiệp vì muốn chuyển công việc, chuyển công ty, hoặc xuất khẩu để trở về quê hương, cần thực hiện việc trả lại thẻ tạm trú cho công ty đã bảo lãnh. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải thực hiện thu hồi thẻ để nộp lại cho cơ quan chức năng theo quy định pháp luật. Hồ sơ trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

  • Hồ sơ đề nghị cấp visa xuất cảnh ít nhất 15 ngày để người nước ngoài sắp xếp xuất cảnh về nước bao gồm: 
    • Hồ sơ pháp nhân của Doanh nghiệp: Bản sao giấy đăng ký kinh doanh có công chứng, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu công chứng.
    • Đơn xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do cục quản lý xuất nhập cảnh quy định (Mẫu NA5 ban hành kèm Thông tư 22/2023/TT-BCA)
    • Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người nước ngoài (Bản chính)
  • Tờ khai tạm trú (Bản sao).
  • Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài.
  • Xác nhận thu hồi giấy phép lao động/ Giấy miễn giấy phép lao động của Sở lao động.
  • Văn bản thông báo về việc người nước ngoài được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam (nếu người nộp hồ sơ là công ty).
  • Công văn đề nghị xuất cảnh người lao động ra khỏi Việt Nam khi chấm dứt hợp đồng lao động (nếu người nộp hồ sơ là công ty).

2.2. Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo khoản 3 Điều 16, điểm e khoản 2 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Doanh nghiệp hoặc người nước ngoài nộp hồ sơ trả thẻ tạm trú tại Cục xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh thành phố có thầm quyền.

Ngoài ra, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc người nước ngoài được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh.

Bước 3: Nhận kết quả. 

Kết quả của thủ tục này là người nước ngoài được cấp một visa ngắn hạn và phải xuất cảnh khỏi Việt Nam trong thời hạn quy định. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp visa, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

3. Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú thì xử lý như thế nào?

Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú thì xử lý như thế nào?

Người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú thì xử lý như thế nào?

Cách xử lý nếu người nước ngoài không xuất cảnh sau khi trả thẻ tạm trú sẽ được áp dụng tuỳ thuộc vào các trường hợp sau đây:

Trong trường hợp người nước ngoài cố tình ở lại Việt Nam sau khi trả lại thẻ tạm trú.

Trong trường hợp này, người nước ngoài sẽ phải đối mặt với hậu quả của việc ở lại trái phép, và sẽ bị xử lý phạt tiền hoặc áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật. 

Trường hợp người nước ngoài có công ty mới bảo lãnh:

  • Nếu người nước ngoài có thể tìm kiếm một công ty mới để bảo lãnh cho mình, họ sẽ phải thực hiện thủ tục xin visa chuyển đổi công ty. 
  • Lúc này, công ty cũ được xem là đã hoàn thành trách nhiệm bảo lãnh nhưng vẫn phải thông báo bằng văn bản và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh. Trong trường hợp vi phạm pháp luật, người nước ngoài sẽ phải tự chịu trách nhiệm pháp lý và hậu quả của hành động của mình.

Tóm lại, nếu người nước ngoài quyết định ở lại sau khi trả thẻ tạm trú, họ cần thực hiện các bước pháp lý hoặc tìm kiếm bảo lãnh từ công ty mới để tránh việc vi phạm quy định và hậu quả pháp lý.

4. Người nước ngoài cố tình không trả thẻ tạm trú thì xử lý như thế nào?

Theo Điều 9, Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, người nước ngoài có thể bị phạt theo các hình thức sau đây:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người nước ngoài không xuất trình được thẻ tạm trú hoặc giấy tờ có giá trị thay thế thẻ tạm trú khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.
  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng không xuất trình được sổ tạm trú hoặc giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam nếu liên tục vi phạm pháp luật và không có đủ điều kiện được cấp thẻ tạm trú.

5. Thời hạn trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Kết quả của yêu cầu trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài là người nước ngoài được cấp thẻ visa ngắn hạn, do đó thời hạn trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ được xác định theo thời hạn giải quyết cấp visa quy định tại điểm e khoản 2 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023). Như vậy, thời hạn trả thẻ tạm trú cho người sẽ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp visa. 

6.  Câu hỏi thường gặp 

Người nước ngoài có cần phải khám sức khỏe khi trả thẻ tạm trú?

Không. Người nước ngoài không cần phải khám sức khỏe khi trả thẻ tạm trú.

Có phải trả lệ phí trả thẻ tạm trú của người nước ngoài không?

Không. Thủ tục trả thẻ tạm trú của người nước ngoài là miễn phí.

Có thể nhờ dịch vụ tư vấn để trả thẻ tạm trú không?

Có. Người nước ngoài trả thẻ tạm trú có thể nhờ dịch vụ tư vấn trả thẻ tạm trú, tuy nhiên cần lựa chọn dịch vụ uy tín để tránh bị lừa đảo.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hướng dẫn thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (946 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo