Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay là bao nhiêu?

 Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài hợp pháp hóa việc lưu trú tại Việt Nam và được hưởng các quyền lợi theo quy định. Việc thẻ tạm trú hết hạn có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng, bao gồm việc phạt tiền. Bài viết này sẽ cung cấp các thông tin và quy định cần thiết về Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay.

Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay là bao nhiêu?

Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay là bao nhiêu?

1. Thời hạn của thẻ tạm trú của người nước ngoài bao lâu?

Căn cứ theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

"Thời hạn thẻ tạm trú

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới".

 

2. Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay là bao nhiêu?

Theo điểm d khoản 2, điểm e khoản 3, điểm b khoản 4, điểm b khoản 5, điểm d khoản 6 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú được quy định như sau:

Thời gian quá hạn Mức phạt
Dưới 16 ngày 500.000 - 2.000.000 đồng
Từ 16 đến dưới 30 ngày 3.000.000 - 5.000.000 đồng
Từ 30 đến dưới 60 ngày 5.000.000 - 10.000.000 đồng
Từ 60 đến dưới 90 ngày 10.000.000 - 15.000.000 đồng
Trên 90 ngày 15.000.000 - 20.000.000 đồng

Ngoài việc bị phạt tiền, người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn có thể bị cưỡng chế xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

3. Thẻ tạm trú hết hạn có buộc trục xuất khỏi Việt Nam?

Như đã trình bày ở trên khi thẻ tạm trú hết hạn tức là chiếc thẻ đó không còn giá trị sử dụng để bạn được phép lưu trú hợp pháp tại Việt Nam nữa. Trong trường hợp người nước ngoài cố tình để thẻ tạm trú hết hạn quá lâu sẽ buộc phải xuất cảnh về nước và bị liệt vào danh sách đen, cấm nhập cảnh có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

4. Quy trình xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn 

Quy trình xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn 

 

Quy trình xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn sẽ diễn ra như sau:

  • Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt bao gồm các đối tượng như sau: 
    • Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các cấp, có chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được giao; 
    • Các cán bộ có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an Nhân dân, đảm nhiệm chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được giao.
    • Cán bộ có thẩm quyền xử phạt thuộc Bộ Đội Biên phòng, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được ủy quyền.
    • Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài.
  • Sau 7 ngày từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền để xử phạt sẽ đưa ra quyết định xử phạt hành chính đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm.
  • Người nước ngoài có hành vi vi phạm sau khi nhận quyết định xử phạt phải thực hiện nộp phạt đúng với nghĩa vụ của mình.
  • Trong trường hợp vi phạm không nộp phạt trong thời hạn quy định, các cơ quan chức năng sẽ thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định.
  • Mỗi ngày chậm nộp, người vi phạm sẽ phải nộp thêm 0,05% tổng số tiền phạt chưa nộp vào ngân sách nhà nước.

5.  Người nước ngoài cần phải làm gì nếu như thẻ tạm trú quá hạn 

Khi thẻ tạm trú đã quá hạn, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú mới.

Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

* Hồ sơ xin gia hạn tạm trú cho người nước ngoài do công ty, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài, bao gồm:

+ Tờ khai xin thẻ tạm trú theo mẫu NA6, NA8 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (mỗi tờ khai 01 bản gốc)

+ Bản gốc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài

+ 02 ảnh 02x03 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai NA8 và 01 ảnh đính kèm vào hồ sơ phải nộp)

+ 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc 01 Bản xác nhận tạm trú do công an xã, phường, thị trấn cấp

+ Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú

Trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản sao ý có chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động (cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2)

Trường hợp thẻ tạm trú đầu tư cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản sao y có chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam (cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3)

Trường hợp thẻ tạm trú thăm thân cần chuẩn bị thêm giấy tờ, tài liệu sau: 01 bản dịch thuật sang Tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu,....đối với trường hợp xin thẻ tạm trú diện thăm thân cho người nước ngoài đang làm việc tại công ty, tổ chức.

* Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh, bao gồm: 

+ Tờ khai xin thẻ tạm trú theo mẫu NA7, NA8 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA (mỗi tờ khai 01 bản gốc)

+ Bản gốc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài

+ 02 ảnh 02x03 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai NA8 và 01 ảnh đính kèm vào hồ sơ phải nộp)

+ 01 Bản sao y có công chứng hoặc 01 Bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, bố mẹ, ông bà,....như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu,...

Bước 2: Nộp hồ sơ

* Tại Hà Nội, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44, phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội (nộp được cho các cá nhân, doanh nghiệp từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44, đường Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, Hà Nội hoặc Số 06, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội (giải quyết các trường hợp tại Hà Nội)

* Tại Thành phố Hồ Chí Minh, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở:

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng ở phía Nam: Số 333, đường Nguyễn Trãi, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (các cá nhân, doanh nghiệp tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ nộp được tại đây)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. (nhận hồ sơ của cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố, của công ty có trụ sở tại thành phố)

* Tại các tỉnh, thành phố khác thì nơi nộp hồ sơ gia hạn tạm trú ở: nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty đặt trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

* Tại Hà Nội, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44, phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội (nộp được cho các cá nhân, doanh nghiệp từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44, đường Phạm Ngọc Thạch, quận Đống Đa, Hà Nội hoặc Số 06, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội (giải quyết các trường hợp tại Hà Nội)

* Tại Thành phố Hồ Chí Minh, thì cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú ở:

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng ở phía Nam: Số 333, đường Nguyễn Trãi, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (các cá nhân, doanh nghiệp tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ nộp được tại đây)

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. (nhận hồ sơ của cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố, của công ty có trụ sở tại thành phố)

* Tại các tỉnh, thành phố khác thì nơi nộp hồ sơ gia hạn tạm trú ở: nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty đặt trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian giải quyết cấp lại thẻ tạm trú là 5 ngày kể từ ngày nộp đủ giấy tờ hồ sơ đầy đủ.

Sau khi nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, người đến nhận kết quả cần mang giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu để trao thẻ tạm trú và yêu cầu nộp lệ phí, ký nhận.

Người nộp hồ sơ gia hạn tạm trú sẽ nộp lệ phí tại nơi tiếp nhận hồ sơ và lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Căn cứ vào Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam thì lệ phí gia hạn tạm trú là 10 USD/ lần.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1. Có trường hợp nào được miễn phạt quá hạn thẻ tạm trú hay không?

Có. Một số trường hợp được miễn phạt quá hạn thẻ tạm trú do trường hợp bất khả kháng (bệnh hiểm nghèo, thiên tai…) hoặc do cơ quan có thẩm quyền chưa giải quyết thủ tục cấp, đổi, gia hạn thẻ tạm trú đúng thời hạn theo quy định.

6.2. Việc nộp phạt quá hạn thẻ tạm trú có ảnh hưởng đến việc gia hạn thẻ tạm trú hay không?

Không. Việc nộp phạt quá hạn thẻ tạm trú không ảnh hưởng đến việc gia hạn thẻ tạm trú.

Tuy nhiên, người nước ngoài phải nộp phạt trước khi tiến hành gia hạn thẻ.

6.3. Có thời hạn đối với việc nộp phạt quá hạn thẻ tạm trú không?

Có. Cần nộp phạt trong vòng 30 ngày kể từ ngày được thông báo về việc vi phạm.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú hiện nay là bao nhiêu? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (923 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo