Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc năm 2024

Với sự giao lưu và hợp tác quốc tế ngày càng phát triển, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc ngày càng tăng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin cơ bản và các quy định xoay quanh Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

1. Người Hàn Quốc ở Việt Nam được cấp thẻ tạm trú nào?

Theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), các loại thẻ tạm trú cấp cho người Hàn Quốc thường gặp bao gồm các loại thẻ tạm trú sau đây:

  • Thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (NG3);
  • Thẻ tạm trú lao động (LĐ1 hoặc LĐ2)
  • Thẻ tạm trú đầu tư (ĐT1 hoặc ĐT2 hoặc ĐT3 hoặc ĐT4)
  • Thẻ tạm trú thăm thân (TT)

2. Hồ sơ, Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

2.1. Hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc do công ty bảo lãnh

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc do công ty bảo lãnh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp/ tổ chức bảo lãnh cho người Hàn Quốc bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư
  • Mẫu NA16 bản đăng kí mẫu dấu và chữ kí của pháp nhân là doanh nghiệp, tổ chức (Chỉ áp dụng do trường hợp tổ chức, doanh nghiệp lần đầu làm thủ tục).
  • Mẫu NA6 Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc của doanh nghiệp.
  • Mẫu NA8 đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc.
  • Hộ chiếu gốc của người Hàn Quốc còn thời hạn ít nhất 12 tháng hoặc thể tạm trú nếu có
  • 02 ảnh thẻ 2x3cm
  • Xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người Hàn Quốc tạm trú hoặc tờ khai tạm trú online.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người xin cấp thẻ tạm trú tiến hành nộp lên cơ quan có thẩm quyền tại một trong hai địa điểm sau:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh thường trú có trụ sở.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nơi tạm trú

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì sau 5 ngày làm việc, cán bộ cơ quan có thẩm quyền nơi đã nộp hồ sơ sẽ tiến hành trả kết quả. Sau đó, người nhận kết quả tiến hành đóng lệ phí theo quy định.

2.2. Hồ sơ và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc do người Việt Nam là vợ hoặc chồng hoặc ông bà bảo lãnh.

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), hồ sơ và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc do người Việt Nam là vợ hoặc chồng hoặc ông bà bảo lãnh được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài (nếu vợ/chồng thực hiện bảo lãnh).
  • Hộ chiếu của người Hàn Quốc còn thời hạn tối thiểu 13 tháng, thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (vợ/chồng là công dân Việt Nam thực hiện bảo lãnh)
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Mẫu NA7
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Mẫu NA8
  • Hộ chiếu, visa bản gốc và thị thực gốc
  • 2 ảnh thẻ 2cmx3cm
  • Sổ hộ khẩu Việt Nam của ông, bà là người Việt Nam (hoặc của vợ/chồng thực hiện bảo lãnh)
  • CMND/CCCD ông, bà là người Việt Nam (hoặc của vợ/chồng là người bảo lãnh)
  • Trường hợp các giấy tờ làm thẻ tạm trú được cấp bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Lưu ý: Khi vợ hoặc chồng, con đang có visa du lịch, lao động, đầu tư và muốn chuyển sang thẻ tạm trú thăm thân thì phải có quyết định nghỉ việc, chấm dứt công việc tại nơi làm việc cũ hoặc đơn giải trình lý do chuyển đổi mục đích thị thực.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người xin cấp thẻ tạm trú tiến hành nộp lên cơ quan có thẩm quyền tại một trong hai địa điểm sau:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh thường trú có trụ sở.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nơi tạm trú

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì sau 5 ngày làm việc, cán bộ cơ quan có thẩm quyền nơi đã nộp hồ sơ sẽ tiến hành trả kết quả. Sau đó, người nhận kết quả tiến hành đóng lệ phí theo quy định.

3. Các trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), các loại thẻ tạm trú cấp cho người Hàn Quốc thường được cấp trong các trường hợp sau đây:

  • Thẻ tạm trú lao động: cấp cho người Hàn có visa lao động ký hiệu LĐ1 (Cấp cho người có xác nhận Miễn giấy phép lao động), LĐ2 (Cấp cho người có Giấy phép lao động).
  • Thẻ tạm trú đầu tư: cấp cho người Hàn Quốc là nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Thẻ này có 03 loại gồm:
    • ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
    • ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
    • ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
    • ĐT4: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  • Thẻ tạm trú thăm thân (TT): cấp cho người Hàn Quốc làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh người thân vào Việt Nam sinh sống, làm việc hoặc người Hàn là thân nhân của người Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú ngoại giao (NG3): cấp cho người Hàn Quốc là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

4. Nơi làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022) quy định về thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Như vậy, nơi làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc sẽ là Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh cho người Hàn Quốc thường trú, có trụ sở hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nơi người Hàn Quốc tạm trú.

5. Phí cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Phí cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Phí cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính) như sau:

 

a)

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b)

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD/thẻ

c)

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm 

165 USD/thẻ

Như vậy, phí cấp thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc sẽ được xác định dựa vào thời hạn của thẻ tạm trú mà người Hàn Quốc xin cấp.

Theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), thời hạn thẻ tạm trú được quy định như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.”

6. Câu hỏi thường gặp 

Thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc có thể gia hạn?

Có. Thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc có thể gia hạn nếu người Hàn Quốc vẫn đáp ứng các điều kiện quy định.

Người Hàn Quốc có thể bị thu hồi thẻ tạm trú?

Có. Người Hàn Quốc có thể bị thu hồi thẻ tạm trú nếu vi phạm pháp luật Việt Nam.

Có thể nhờ dịch vụ tư vấn để làm thẻ tạm trú?

Có. Có thể nhờ dịch vụ tư vấn để làm thẻ tạm trú một cách thuận lợi và suôn sẻ nhất.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Hàn Quốc. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (717 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo