Mẫu hợp đồng khoán việc chuẩn mới nhất 2024

Hiện nay, hợp đồng khoán việc là loại hợp đồng phổ biến trong các lĩnh vực thi công xây dựng, sản xuất, dịch vụ,... Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia, bài viết này sẽ cung cấp khái niệm, định nghĩa, quy định và Mẫu hợp đồng khoán việc chuẩn mới nhất để người đọc có thể hiểu hơn về loại hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng khoán việc chuẩn mới nhất

Mẫu hợp đồng khoán việc chuẩn mới nhất

1. Hợp đồng khoán việc là gì? 

Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Vậy hợp đồng khoán việc là giao kết thỏa thuận giữa hai bên, là giao kết nói lên cam kết của hai bên với nhau. Trong hợp đồng này, bên nhận khoán việc đảm bảo hoàn thành một lượng công việc nhất định theo yêu cầu của bên khoán việc, trong khi bên khoán việc cam kết thanh toán thù lao cho công việc đã hoàn thành.

Và hợp đồng khoán việc không chỉ đơn thuần là một thỏa thuận về việc hoàn thành công việc, mà còn là một hình thức cam kết rõ ràng về khối lượng công việc và thù lao.

2. Mẫu hợp đồng khoán việc 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***-----

 

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:………../HĐKV)

 Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ...., tại …………………………………...............

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên giao khoán): .........................................................................................
Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....

Điện thoại: .......................................................................……………………………
Mã số thuế: ..................................................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………………..
BÊN B (Bên nhận khoán):………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………...

Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số CMND/CCCD:.........................Nơi cấp:.................................... Ngày cấp:……………...
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc(1)
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 2. Nơi làm việc(2)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc
Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..

Điều 4. Lương khoán
- Số tiền: ……………..VNĐ.

Bằng chữ:.....................................
- Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.

- Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.

- Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).

- Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.

- Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.

- Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.

- Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Đặc điểm của hợp đồng khoán việc

  • Khối lượng công việc được xác định rõ ràng:

Hợp đồng khoán việc đặt ra một bộ khung cụ thể về công việc cần hoàn thành, bằng cách xác định số lượng sản phẩm, diện tích xây dựng hoặc các đơn vị đo lường khác.

  • Giá cả được thỏa thuận trước:

Một trong những điểm đặc biệt của hợp đồng này là việc xác định thù lao cho công việc trước khi bắt đầu, dựa trên khối lượng công việc và giá thành dự kiến.

  • Bên nhận khoán việc tự chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện công việc:

Đây là một phần quan trọng của hợp đồng, vì bên nhận khoán việc có tự do tổ chức và quản lý công việc một cách linh hoạt để đảm bảo chất lượng và hoàn thành đúng yêu cầu.

  • Hợp đồng có thời hạn nhất định:

Một điểm nữa là việc đặt ra một thời hạn cụ thể để hoàn thành công việc, giúp cả hai bên dự đoán và quản lý thời gian một cách hiệu quả.

- Hợp đồng khoán việc là hợp đồng dân sự: 

Do đó, các quy định của Bộ luật Dân sự 2015 sẽ được áp dụng cho hợp đồng khoán việc.

- Hợp đồng khoán việc là hợp đồng phi thẩm quyền: 

Do đó, các bên tham gia hợp đồng có thể tự do thỏa thuận về các nội dung của hợp đồng.

- Hợp đồng khoán việc là hợp đồng có giá trị: 

Do đó, hợp đồng khoán việc phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên tham gia hợp đồng.

Phân biệt với hợp đồng lao động:

Trong khi hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động đều liên quan đến việc làm, hai loại hợp đồng này có những điểm khác biệt quan trọng:

  • Khối lượng công việc:

Trong hợp đồng khoán việc, khối lượng công việc được xác định trước, trong khi hợp đồng lao động tập trung vào thời gian làm việc.

  • Cách thức thanh toán:

Trong hợp đồng khoán việc, thanh toán dựa trên khối lượng công việc hoàn thành, trong khi hợp đồng lao động thường thanh toán theo thời gian làm việc.

  • Trách nhiệm của bên nhận khoán việc:

Bên nhận khoán việc tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công việc trong hợp đồng này, khác biệt với hợp đồng lao động, nơi người lao động có những quyền lợi nhất định.

4. Quy định về hợp đồng khoán việc

4.1. Về nghĩa vụ thuế của các chủ thể

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân giao kết hợp đồng khoán có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó. 

Doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này. Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.

Hợp đồng khoán việc, mặc dù có tính chất đặc biệt so với hợp đồng lao động thông thường, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định về nghĩa vụ thuế của các bên liên quan. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về nghĩa vụ thuế của từng bên trong hợp đồng khoán việc:

  • Nghĩa Vụ Thuế của Bên Giao Việc:
  • Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN): Bên giao việc phải nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh, bao gồm cả thu nhập từ hợp đồng khoán việc.
  • Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT): Bên giao việc có trách nhiệm nộp thuế GTGT đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh, kể cả doanh thu từ hợp đồng khoán việc.
  • Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Không có nghĩa vụ nộp thuế TNCN đối với khoản thù lao thanh toán cho bên nhận việc.
  • Nghĩa Vụ Thuế của Bên Nhận Việc:
  • Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Bên nhận việc phải nộp thuế TNCN đối với khoản thù lao nhận được từ bên giao việc.
  • Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT): Trong trường hợp bên nhận việc có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT, bên này cũng phải nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

4.2. Về chế độ bảo hiểm

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, do đó, trong trường hợp giao kết hợp đồng khoán việc (hợp đồng dịch vụ - không phải hợp đồng lao động) thì các bên không phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT, tuy nhiên, cần phải xem xét bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định, dẫn đến xử phạt hành chính

5. Lưu ý khi ký kết hợp đồng khoán việc

Lưu ý khi ký kết hợp đồng khoán việc

Lưu ý khi ký kết hợp đồng khoán việc

5.1. Xác định rõ ràng các nội dung của hợp đồng:

Khối lượng công việc: Cần xác định cụ thể khối lượng công việc cần hoàn thành, bao gồm số lượng sản phẩm, diện tích thi công, hoặc đơn vị đo lường khác.

Giá cả: Thù lao cho bên nhận khoán việc cần được xác định rõ ràng dựa trên khối lượng công việc và giá thành dự kiến.

Thời gian hoàn thành công việc: Cần quy định rõ ràng thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc công việc.

Chất lượng công việc: Cần quy định cụ thể về tiêu chuẩn chất lượng công việc cần đạt được.

Điều khoản thanh toán: Cần quy định rõ ràng về thời gian, cách thức thanh toán thù lao cho bên nhận khoán việc.

Điều khoản về trách nhiệm: Cần quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng, các trường hợp vi phạm hợp đồng và biện pháp xử lý.

Điều khoản về bảo hành: Cần quy định rõ ràng về thời gian bảo hành công việc, trách nhiệm của bên nhận khoán việc trong việc bảo hành.

5.2. Lựa chọn đối tác uy tín:

  • Nên tìm hiểu kỹ về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của bên nhận khoán việc trước khi ký kết hợp đồng.
  • Có thể tham khảo ý kiến của những người đã từng sử dụng dịch vụ của bên nhận khoán việc.
  • Nên so sánh giá cả của nhiều bên nhận khoán việc khác nhau trước khi đưa ra quyết định.

5.3. Soạn thảo hợp đồng cẩn thận:

  • Hợp đồng cần được soạn thảo rõ ràng, đầy đủ và chính xác, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật.
  • Nên sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, tránh sử dụng các từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.
  • Cần đọc kỹ nội dung hợp đồng trước khi ký kết.

5.4. Giữ gìn bằng chứng:

  • Nên lưu giữ lại tất cả các văn bản liên quan đến hợp đồng, bao gồm hợp đồng gốc, biên lai thanh toán, hồ sơ trao đổi công việc,...
  • Việc lưu giữ bằng chứng sẽ giúp ích cho bạn trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

5.5. Giải quyết tranh chấp một cách hợp lý:

  • Nếu xảy ra tranh chấp, các bên nên cố gắng giải quyết bằng thương lượng.
  • Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, các bên có thể đưa vụ việc ra tòa án để giải quyết.
  1. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng khoán việc có thời hạn hiệu lực là bao lâu?

Hợp đồng khoán việc có thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào thời gian thực hiện công việc được ghi trong hợp đồng. Sau khi công việc được hoàn thành và thanh toán đầy đủ, hợp đồng sẽ tự động hết hiệu lực.

Khi nào có thể chấm dứt hợp đồng khoán việc?

Hợp đồng khoán việc có thể được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
  • Một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và bị bên kia chấm dứt hợp đồng.
  • Xảy ra trường hợp bất khả kháng khiến cho việc thực hiện hợp đồng không thể tiếp tục.

Trường hợp nào nên sử dụng hợp đồng khoán việc?

Hợp đồng khoán việc phù hợp với các trường hợp sau:

  • Công việc có tính chất thời vụ, ngắn hạn, không thường xuyên.
  • Công việc có thể giao cho một hoặc nhiều người thực hiện.
  • Công việc được thực hiện tại địa điểm do bên nhận khoán lựa chọn.
  • Bên nhận khoán có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện công việc.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu hợp đồng khoán việc chuẩn mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (772 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo