Hướng dẫn điền chỉ tiêu 31 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

Trong quá trình quyết toán thuế TNCN, việc điền đúng và đầy đủ các chỉ tiêu là một bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật. Chỉ tiêu 31 là một trong những điểm quan trọng được chú ý, đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết vững về quy định thuế. Trong đoạn hướng dẫn này, chúng ta sẽ tập trung vào việc giải thích chi tiết về cách điền thông tin vào chỉ tiêu này, đồng thời cung cấp một số lưu ý quan trọng giúp bảo đảm sự chuẩn xác và minh bạch.

Hương dẫn điền chỉ tiêu 31 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

Hương dẫn điền chỉ tiêu 31 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

1. Hướng dẫn cá nhân kê khai trực tuyến quyết toán thuế TNCN 

Bước 1: Truy cập Trang Web Cơ quan thuế

Trước tiên, hãy truy cập trang web chính thức của Cơ quan Thuế Việt Nam hoặc trang web của cơ quan thuế địa phương mà bạn thuộc. Đảm bảo rằng bạn đang sử dụng trình duyệt an toàn và đã đăng nhập vào tài khoản cá nhân của mình.

Bước 2: Chọn Dịch vụ Quyết toán TNCN trực tuyến

Sau khi đăng nhập, tìm kiếm mục "Dịch vụ trực tuyến" hoặc "Quyết toán thuế TNCN." Bạn sẽ thường thấy nó ở giao diện trang chủ hoặc trong mục "Dịch vụ điện tử."

Bước 3: Điền thông tin cá nhân

Chọn tùy chọn "Quyết toán thuế TNCN" và điền đầy đủ thông tin cá nhân của bạn theo các bước hướng dẫn. Đảm bảo rằng mọi thông tin được nhập chính xác để tránh sai sót trong quyết toán của bạn.

Bước 4: Xác nhận thu nhập và các khoản giảm trừ

Điền thông tin về thu nhập của bạn từ mọi nguồn và những khoản giảm trừ mà bạn đủ điều kiện. Điều này có thể bao gồm các khoản miễn giảm, giảm trừ gia cảnh, và các khoản giảm trừ khác.

Bước 5: Kiểm tra và Xác nhận

Trước khi hoàn tất quyết toán, hãy kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng bạn đã nhập đúng mọi thông tin. Sau đó, xác nhận quyết toán và theo dõi hướng dẫn để nộp hồ sơ của bạn.

Bước 6: In Hóa đơn và Lưu trữ

Sau khi nộp, hệ thống sẽ cung cấp một hóa đơn xác nhận. Hãy in và lưu trữ hóa đơn này, vì nó là bằng chứng cho việc bạn đã thực hiện quyết toán và nộp thuế TNCN một cách đúng đắn.

Lưu ý: Luôn kiểm tra các thông báo và cập nhật từ cơ quan thuế để đảm bảo bạn có thông tin mới nhất về quy trình kê khai và quyết toán thuế TNCN trực tuyến.

Bước 7: Thực hiện Thanh toán Thuế

Sau khi quyết toán được xác nhận, bạn sẽ nhận được thông báo về số tiền thuế cần thanh toán. Trang web của cơ quan thuế sẽ hướng dẫn bạn về các phương thức thanh toán. Bạn có thể sử dụng các phương tiện thanh toán trực tuyến hoặc chọn phương thức thanh toán phù hợp khác.

Bước 8: Theo dõi Trạng thái Hồ sơ

Sau khi thanh toán, bạn có thể theo dõi trạng thái của hồ sơ quyết toán trực tuyến. Hệ thống thường cung cấp các tình trạng như "Đang xử lý," "Đã hoàn thành," hoặc "Có lỗi cần điều chỉnh." Nếu có bất kỳ lỗi nào, làm theo hướng dẫn để sửa chữa và nộp lại hồ sơ.

Bước 9: Lưu trữ Hồ sơ và Biên bản Kê khai

Sau khi quyết toán và thanh toán thành công, hãy lưu trữ hồ sơ của bạn cẩn thận. Bạn cũng nên in và lưu trữ biên bản kê khai và hóa đơn xác nhận thanh toán. Điều này là quan trọng để phục vụ mục đích kiểm tra và làm cơ sở cho mọi thắc mắc hoặc kiện nghị trong tương lai.

Bước 10: Kiểm tra Cập nhật và Thông báo

Liên tục kiểm tra cập nhật từ cơ quan thuế. Đôi khi, có thể có thay đổi về quy trình hoặc yêu cầu mới. Đảm bảo bạn đọc và hiểu rõ mọi thông báo mới để duy trì tuân thủ thuế và tránh phạt.

Nhớ rằng, việc quyết toán thuế TNCN trực tuyến không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn là cách hiệu quả để giữ cho hồ sơ thuế của bạn được duy trì đúng đắn. Luôn thực hiện các bước trên một cách cẩn thận và chính xác để đảm bảo tuân thủ đầy đủ theo quy định pháp luật.

2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo chỉ tiêu 31

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một quy trình quan trọng để đảm bảo bạn thanh toán đúng mức thuế phải nộp cho cơ quan thuế. Chỉ tiêu 31 là một trong những chỉ tiêu quan trọng cần chú ý khi lập tờ khai này. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản để lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo chỉ tiêu 31:

  1. Thông tin cá nhân:

    • Đầu tiên, điền đầy đủ thông tin cá nhân của bạn vào tờ khai, bao gồm tên, địa chỉ, số CMND, ngày tháng năm sinh.
  2. Thu nhập chịu thuế:

    • Ghi rõ các nguồn thu nhập chịu thuế của bạn, bao gồm lương, thưởng, tiền lãi từ tiết kiệm, và các thu nhập khác.
  3. Giảm trừ gia cảnh:

    • Nếu bạn có quyền giảm trừ gia cảnh, điền đầy đủ thông tin về người phụ thuộc, như vợ, chồng, con.
  4. Chỉ tiêu 31:

    • Chỉ tiêu 31 liên quan đến việc miễn giảm thuế TNCN cho người có công với cách mạng. Nếu bạn đủ điều kiện, hãy điền thông tin chi tiết về công lao của bạn và xác nhận bằng các chứng từ liên quan.
  5. Giảm trừ khác:

    • Kiểm tra các khoản giảm trừ khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, quỹ hỗ trợ xã hội để đảm bảo bạn nhận được mức giảm trừ đầy đủ.
  6. Tính thuế phải nộp:

    • Dựa trên các thông tin trên, hệ thống sẽ tính toán số thuế phải nộp. Hãy kiểm tra kỹ và đảm bảo mọi thông tin đều chính xác.
  7. Ký và nộp tờ khai:

    • Sau khi kiểm tra kỹ tờ khai, hãy ký và nộp đúng hạn theo quy định của cơ quan thuế.

Lưu ý: Luôn giữ lại bản sao của tờ khai và các chứng từ liên quan để phục vụ cho việc kiểm tra và xác minh từ cơ quan thuế khi cần thiết. Hãy tham khảo thông tin chi tiết từ cơ quan thuế hoặc chuyên gia tư vấn thuế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quyết toán thuế TNCN.

  1. Kiểm tra và xác nhận thông tin:

    • Trước khi nộp tờ khai, hãy kiểm tra lại tất cả các thông tin đã điền. Chắc chắn rằng không có sai sót nào và mọi số liệu đều chính xác. Nếu có bất kỳ sự không rõ ràng nào, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế.
  2. Gửi tờ khai đúng hạn:

    • Đảm bảo rằng bạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN đúng hạn theo quy định của cơ quan thuế. Việc này giúp tránh phạt và tăng cơ hội nhận được các ưu đãi giảm trừ.
  3. Theo dõi thông báo của cơ quan thuế:

    • Sau khi nộp tờ khai, theo dõi thông báo từ cơ quan thuế để biết về kết quả xử lý. Nếu có vấn đề gì cần điều chỉnh hoặc bổ sung, hãy thực hiện kịp thời.
  4. Bảo quản chứng từ:

    • Bảo quản tất cả các chứng từ liên quan đến thu nhập và các khoản giảm trừ trong một khoản lưu trữ an toàn. Chúng có thể được yêu cầu để xác minh thông tin trong trường hợp cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra.
  5. Tư vấn từ chuyên gia:

    • Nếu bạn gặp khó khăn hoặc có thắc mắc phức tạp về quyết toán thuế TNCN, hãy tìm sự tư vấn từ chuyên gia thuế. Họ có thể cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ bạn đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện đúng đắn.

Lưu ý rằng quy định về thuế có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy luôn cập nhật thông tin từ cơ quan thuế hoặc nguồn tin đáng tin cậy để đảm bảo bạn tuân thủ đúng quy tắc và không bỏ lỡ bất kỳ ưu đãi nào có thể áp dụng.

3. Cách điền tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/QTT-TNCN

* Phần chung:

[01]  Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02]  Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03]  Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04]  Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[05]  Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[06]  Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

[07]  Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[08] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[09]  Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[10]  Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[11]  Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[12]  Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[13]  Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[14]  Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[15]  Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[16]  Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[17]  Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[18]  Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

[19]  Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[21]  Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[22]  Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[23]  Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].

[24]  Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[25]  Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[26]  Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[27]  Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[28]  Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].

[29]  Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[30]  Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.

[31]  Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].

[32]  Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0  ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[33]  Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[34]  Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%

[35]  Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[36]  Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[37]  Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[38]  Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[39]  Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[40]  Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] - [36]-[39]) >= 0

>>> Xem thêm về Chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế gtgt là gì? qua bài viết của ACC GROUP.

Quy trình điền chỉ tiêu 31 trên tờ khai quyết toán thuế TNCN đòi hỏi sự tỉ mỉ và hiểu biết sâu sắc về quy định thuế. Việc thực hiện đúng và đầy đủ các bước hướng dẫn không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế mà còn đảm bảo sự tuân thủ đối với pháp luật thuế. Hy vọng rằng thông qua hướng dẫn này, bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về quy trình quyết toán và tự tin hơn khi điền thông tin vào chỉ tiêu 31, góp phần tạo nên một quá trình quyết toán thuận lợi và hiệu quả.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (308 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo