Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Trong cuộc sống hàng ngày, việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp là một bước quan trọng đối với những người cần chứng minh danh tính và lịch sử pháp lý của mình. Được biết đến như "Phiếu lý lịch tư pháp số 1," tài liệu này không chỉ là một hồ sơ cá nhân, mà còn là một bằng chứng quan trọng về tính minh bạch và trách nhiệm của người nộp đơn trước pháp luật. Bài viết này sẽ khám phá chi tiết về Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là loại phiếu cấp cho cá nhân công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp cho mình và Phiếu cấp cho Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm hai loại, phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, để hiểu rõ hơn về lý lịch tư pháp, mời bạn đọc bài viết: Lý lịch tư pháp là gì?

2. Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, đối chiếu với các quy định nêu trên thì xin Phiếu Lý lịch tư pháp thì chị nộp các hồ sơ sau đến Sở Tư pháp (Căn cứ pháp lý cụ thể chị xem tại khoản 2 Điều 44, Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu);

Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật và bản sao chứng minh nhân dân (kèm bản chính để đối chiếu) của người được ủy quyền. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên.

3. Đến cơ quan nào để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1?

Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

4. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định bao lâu sẽ có?

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Như vậy, Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước. Và thời hạn cấp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

5. Lệ phí làm lý lịch tư pháp

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 10 Ngày làm việc
  • Phí: 200.000 ĐồngXem chi tiết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trực tiếp 15 Ngày làm việc
  • Phí: 200.000 ĐồngXem chi tiết
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc

6. Trường hợp nào được miễn lệ phí khi làm lý lịch tư pháp?

các trường hợp được miễn Lệ phí cấp  lý lịch tư pháp

Các trường hợp được miễn Lệ phí cấp lý lịch tư pháp

Theo Điều 5 Thông tư 244/2016/TT-BTC, các trường hợp được miễn phí cấp lý lịch tư pháp gồm:

- Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.

- Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.

- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

7. Câu hỏi thường gặp

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho những đối tượng nào?

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam khi họ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của cá nhân gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của cá nhân gồm: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú; Giấy ủy quyền nếu có.

Thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao lâu?

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1050 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo