Hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến việc hồ sơ của doanh nghiệp có được chấp thuận hay không. Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các quy định về hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài.images-content-phap-ly-2023-12-11t123124424

I. Hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài được lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải có các nội dung sau:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của nhà đầu tư;
  • Tên, địa chỉ của dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Ngành nghề kinh doanh của dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Phương thức thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư

3. Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm:
  • Bản sao báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong 03 năm gần nhất;
  • Chứng thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác đối với nhà đầu tư;
  • Các giấy tờ khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn của nhà đầu tư

Giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn của nhà đầu tư bao gồm:
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của nhà đầu tư;
  • Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm thực tế của nhà đầu tư trong lĩnh vực dự án đầu tư ra nước ngoài.

5. Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận đầu tư ra nước ngoài

Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận đầu tư ra nước ngoài phải có các nội dung sau:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của nhà đầu tư và đối tác nước ngoài;
  • Ngành nghề kinh doanh của dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Phương thức thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

6. Bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp đầu tư vào các ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Đầu tư

7. Bản sao văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về địa điểm thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài

8. Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước bao gồm:
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã nộp thuế theo quy định;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã thực hiện nghĩa vụ lao động theo quy định;
  • Các giấy tờ khác chứng minh nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.

9. Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam

10. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật

Trên đây là hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Thời hạn giải quyết

Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

II. Trình tự thực hiện đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Trình tự thực hiện đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

  1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lệ phí

Lệ phí đăng ký đầu tư ra nước ngoài là 0,05% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, nhưng tối thiểu là 2 triệu đồng và tối đa là 50 triệu đồng.

III. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 19 Luật Đầu tư năm 2020. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư.
  • Có năng lực công nghệ và trình độ quản lý phù hợp với dự án đầu tư.
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
images-content-phap-ly-2023-12-11t123201305

IV. Một số lưu ý khi đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Nhà đầu tư cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để tránh bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Nhà đầu tư cần lưu ý nghiên cứu kỹ các điều kiện đầu tư ra nước ngoài để đảm bảo đáp ứng các điều kiện này.
  • Nhà đầu tư cần lưu ý các quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Tóm lại, hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài là một bộ hồ sơ phức tạp, bao gồm nhiều giấy tờ khác nhau. Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật để tránh những rủi ro không đáng có.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (359 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo