Làm giám đốc 2 công ty cổ phần được không? [Quy định 2024]

Theo thống kê, số lượng kinh doanh theo mô hình công ty cổ phần được thành lập ngày càng nhiều và để cạnh tranh lành mạnh, mang tính hiệu quả cao, cần có người đứng đầu có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng. Và giám đốc chính là người giữ vị trí đó. Trong bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ nêu các vấn đề chung về giám đốc của công ty cổ phần và trả lời cho câu hỏi một người có được làm giám đốc 2 công ty cổ phần không?

Lam Giam Doc 2 Cong Ty Co Phan Duoc Khong
Làm giám đốc 2 công ty cổ phần được không? [Quy định 2023]

1. Giám đốc trong công ty cổ phần là ai?

Căn cứ và Khoản 24, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Như vậy chức danh giám đốc chính là người quản lý doanh nghiệp. Trong đó, có các nhiệm vụ chính như sau:

- Đảm bảo các mục tiêu và kế hoạch chiến lược của công ty cổ phần được quy định trong phương án thành lập công ty

- Phân tích và giám sát tiến độ của nhân viên, quản lý nhân sự nhằm phát triển theo hướng đạt được các mục tiêu và mục tiêu đã đề ra ban đầu và trong tương lai

- Có quyền hạn bổ nhiệm hoặc thuê người quản lý cấp cao cho một số phòng ban và duy trì ổn định công ty

Trong mô hình công ty cổ phần ở Việt Nam, Giám đốc sẽ được Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác đảm nhận chức danh này, họ phải tuân thủ nghĩa vụ:

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.

- Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

>>>Tìm hiểu thêm về chữ ký hóa đơn, mời bạn xem qua bài viết: "Chữ ký trên hóa đơn - Luật ACC".

2. Một người có được làm giám đốc 2 công ty cổ phần không?

Trong các loại hình doanh nghiệp hầu hết đều có chức danh giám đốc hoặc tổng giám đốc. Pháp luật doanh nghiệp có quy định tiêu chuẩn làm giám đốc trong các loại hình công ty là như nhau, cụ thể:

- Về quy định liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc:

Không thuộc đối tượng cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần

Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định

Đối với doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện như trên và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

- Về quy định liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc Doanh nghiệp nhà nước

  •     Không thuộc đối tượng quy định cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần
  •     Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  •     Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
  •     Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
  •     Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
  •     Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Như vậy, dựa vào căn cứ ở trên, thì một người có thể được làm giám đốc của 2 công ty cổ phần trừ trường hợp công ty đó có vốn nhà nước để làm giảm rủi ro về tham ô, tham nhũng, hoặc có thể làm giám đốc của công ty hợp danh và công ty cổ phần khi có đầy đủ các điều kiện trên theo quy định của luật và được sự đồng ý của các thành viên còn lại của hội đồng quản trị

>>>Để giải đáp thêm về thắc mắc có được thành lập hộ kinh doanh khi làm chủ công ty MTV, mời bạn xem qua bài viết: "Đã làm chủ công ty TNHH MTV có được thành lập hộ kinh doanh không?".

3. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Để hình dung rõ hơn về thủ tục thành lập công ty cổ phần, mời bạn xem qua video bên dưới.

https://youtu.be/DHLDmxT96IE

4. Quyền và nghĩa vụ của giám đốc trong công ty cổ phần

Dựa theo Khoản 3, Điều 162 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì giám đốc công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ:

a. Nghĩa vụ của giám đốc trong công ty cổ phần

- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

- Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

- Tuyển dụng lao động;

- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

b. Quyền của giám đốc trong công ty cổ phần

Giám đốc công ty cổ phần phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, và trường hợp làm không đúng và trái với những văn bản trên thì tự chịu trách nhiệm cho hành vi của mình. Bên cạnh đó, họ có các quyền sau:

- Được trả thù lao, nhận thưởng theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

- Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;

- Giám đốc được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác khi thực hiện nhiệm vụ được giao

- Quản lý điều hành công ty

- Đại diện cho công ty thiết lập quan hệ với đối tác và giải quyết các tranh chấp phát sinh  nếu thuộc thẩm quyền

5. Mọi người cũng hỏi

Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc?

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?

Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 

Công ty cổ phần mới thành lập cần bao nhiêu cổ đông sáng lập?

Theo khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, 

Giám đốc, Tổng giám đốc công ty?

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1087 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo