Đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không?

Căn cước công dân và hộ chiếu là hai loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi công dân Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về việc liệu đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không? Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc này một cách rõ ràng và chính xác, giúp quý khách hàng tránh những hiểu lầm không đáng có.

Đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không?

Đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không?

1. Đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không?

Khoản 1 Điều 23 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh phải làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hỏng; khi thay đổi thông tin về nhân thân; đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.

Cùng với đó, theo Điều 33 quy định về điều kiện xuất cảnh của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn; còn thời hạn sử dụng; hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên….

Như vậy, hộ chiếu phổ thông hết hạn, bị hỏng, mất, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, giới tính, nếu có nhu cầu xuất cảnh thì phải xin cấp đổi hộ chiếu phổ thông.

Việc bạn thay đổi chứng minh nhân dân thành số căn cước công dân thì sẽ không làm thay đổi thông tin nhân thân, nếu như hộ chiếu còn hạn thì không bắt buộc phải đổi hộ chiếu mới.

Tuy nhiên, dù không bắt buộc, nhưng để thuận tiện và thống nhất các loại giấy tờ, bạn có thể đổi hộ chiếu theo số căn cước công dân mới.

2. Phân biệt đổi căn cước và làm mới căn cước

Đổi căn cước và làm mới căn cước là hai khái niệm khác nhau, thường được sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến việc thay đổi thông tin nhận dạng hoặc thay thế thẻ căn cước công dân. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai khái niệm này:

- Đổi căn cước:

Đổi căn cước đề cập đến việc thay thế thẻ căn cước công dân cũ bằng thẻ mới khi có sự thay đổi thông tin hoặc do các lý do khác như thẻ cũ bị hỏng, bị mất, hoặc do yêu cầu của cơ quan chức năng.

Các lý do phổ biến để đổi căn cước bao gồm:

  • Thay đổi thông tin cá nhân (tên, địa chỉ, nơi cư trú, v.v.).
  • Thẻ căn cước bị hỏng hoặc không còn sử dụng được.
  • Thẻ bị mất hoặc bị trộm.

Đổi căn cước thường liên quan đến việc cấp một thẻ căn cước mới với thông tin cập nhật, dựa trên việc cung cấp các giấy tờ và thủ tục liên quan.

- Làm mới căn cước:

  • Làm mới căn cước liên quan đến việc cấp thẻ căn cước mới, thường là do thẻ hiện tại đã hết hạn hoặc bạn cần có một thẻ mới vì lý do nào đó.
  • Trong một số trường hợp, làm mới có thể liên quan đến việc thay thế một thẻ cũ, nhưng không nhất thiết phải là do thay đổi thông tin.
  • Làm mới cũng có thể áp dụng khi bạn chuyển từ giấy chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân.

Nhìn chung, đổi căn cước thường gắn với sự thay đổi thông tin hoặc sự cố với thẻ hiện có, trong khi làm mới căn cước có thể đơn giản là cấp một thẻ mới hoặc do thẻ cũ hết hạn.

3. Thủ tục đổi căn cước công dân

Thủ tục đổi căn cước công dân

Thủ tục đổi căn cước công dân

Thủ tục đổi căn cước công dân dựa trên quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, bao gồm các bước sau đây:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

 

- Tờ khai đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân (mẫu số 04). Bạn có thể tải mẫu tờ khai trên website của Công an tỉnh/Thành phố nơi bạn cư trú hoặc mua tại Công an cấp huyện/quận.

- 02 ảnh thẻ chân dung cỡ 4x6cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất).

- Căn cước công dân cũ (bản gốc và bản sao).

- Giấy tờ chứng minh trường hợp đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định (nếu có):

  • Giấy khai sinh (bản gốc và bản sao) đối với trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Giấy ủy quyền (bản gốc và bản sao) do người giám hộ hợp pháp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh đã đổi tên, đổi họ (bản gốc và bản sao) (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh đã kết hôn, ly hôn, tái hôn (bản gốc và bản sao) (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh đã nhập ngũ, xuất ngũ (bản gốc và bản sao) (nếu có).

 

- Giấy tờ chứng minh việc nộp lệ phí (bản gốc): Bạn có thể nộp lệ phí trực tiếp tại Công an cấp huyện/quận hoặc qua tài khoản ngân hàng.

 

Bước 2. Đến cơ quan có thẩm quyền: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại nơi thường trú hoặc tạm trú để yêu cầu đổi thẻ.

Bước 3. Thu thập thông tin công dân: Cán bộ Công an tiếp nhận đề nghị cấp, đổi thẻ căn cước, tiến hành các hoạt động sau:

  • Tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng.
  • Thu nhận vân tay.
  • Chụp ảnh chân dung.
  • In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), phiếu cập nhật/chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có), để công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.
  • Thu lệ phí theo quy định và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

Bước 4. Thu hồi chứng minh nhân dân/căn cước công dân cũ: Trong trường hợp công dân chuyển từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân, hoặc đổi thẻ căn cước, cơ quan Công an sẽ thu lại chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước cũ.

Bước 5. Xử lý và phê duyệt hồ sơ: Sau khi thu nhận thông tin, cơ quan Công an xử lý và phê duyệt hồ sơ cấp, đổi thẻ căn cước công dân.

Bước 6. Trả kết quả và căn cước mới: Công dân nhận kết quả tại cơ quan Công an hoặc đăng ký trả thẻ căn cước công dân đến địa chỉ yêu cầu thông qua dịch vụ chuyển phát. Nếu sử dụng dịch vụ chuyển phát, công dân phải trả phí theo quy định.

4. Phạt vi phạm hành chính khi không đổi căn cước công dân

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định, đối với trường hợp vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, CMND hoặc thẻ CCCD: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng nếu người vi phạm không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, CMND, thẻ CCCD hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.

Trường hợp không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD cũng sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng.

Trường hợp không nộp lại CMND/CCCD cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại CMND/CCCD cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc cũng bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng.

5. Câu hỏi thường gặp

Có thể đổi CCCD online không?

Không. Hiện tại, chưa có dịch vụ đổi CCCD online tại Việt Nam.

Căn cước công dân (CCCD) và hộ chiếu có phải là một không?

Không. CCCD và hộ chiếu là hai loại giấy tờ hoàn toàn khác nhau, có chức năng và phạm vi sử dụng riêng biệt.

Tôi có thể làm CCCD và hộ chiếu cùng lúc không?

Có. Bạn có thể làm CCCD và hộ chiếu tại cùng một thời điểm. Việc làm CCCD và hộ chiếu là hai thủ tục riêng biệt, không phụ thuộc vào nhau.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Đổi căn cước có cần đổi hộ chiếu hay không?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1055 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo