Dịch vụ tư vấn về tội vu khống uy tín [Chi tiết 2024]

Bất cứ nghề nào cũng đều cao quý, trên đời vốn không có nghề nghiệp nào là tầm thường. Ấy thế mà hiện nay vẫn còn những người có tư tưởng coi thường, khinh bỉ và thậm chí là xúc phạm, vu khống, bôi nhọ lên danh dự nghề nghiệp của người khác. Vậy tội vu khống bôi nhọ danh dự người khác là gì? Và “cái giá” phải trả cho hành vi này ra sao? Xin được giải đáp. Ngoài ra, ACC sẽ cung cấp đến quý bạn đọc Dịch vụ tư vấn về tội vu khống uy tín nhất. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Hinh Phat Cho Toi Vu Khong Nguoi Khac Duoc Quy Dinh Ra Lam Sao (1)

Dịch vụ tư vấn về tội vu khống uy tín

1. Khái niệm về tội vu khống

Vu khống, được hiểu là hành vi bịa đặt, loan truyền những điều mà mình biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự, hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc bịa đặt là người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

2. Các yếu tố cấu thành tội vu khống

2.1. Mặt khách quan của tội vu khống

  • Mặt khách quan của tội vu khống có các dấu hiệu sau:

+ Về hành vi, người phạmVu khống, tội vu khống có một trong ba dạng hành vi sau đây:

  •  Bịa đặt: Hành vi này được thể hiện thông qua việc người phạm tội tự đưa ra những thông tin không đúng sự thật với người khác. Hình thức đưa ra thông tin có thể ở các dạng khác nhau như truyền miệng, viết đơn, viết bài, thư tố giác, thư nặc danh, qua các phương tiện thông tin đại chúng,…
  •  Loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật: Người phạm tội dù không bịa đặt nhưng lại loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt. Việc loan truyền thông tin cũng có thể thể hiện đa dạng qua nhiều hình thức như: kể lại cho người khác nghe, đăng bài, chia sẻ bài viết, hình ảnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, …
  •  Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền. Người phạm tội dù biết rõ người mình tố giác không có hành vi phạm tội nhưng vẫn tố cáo họ trước Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( Công an, Viện Kiểm sát,…)
  • Về hậu quả: Tội phạm không bắt buộc phải gây ra hậu quả trên thực tế.

2.2. Khách thể của tội vu khống

  • Các hành vi nêu trên xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân.

2.3. Mặt chủ quan của tội vu khống

  • Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý. Mục đích xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của người khác là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

2.4. Chủ thể của tội vu khống

  • Chủ thể của tội phạm này là người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự, tức là đáp ứng đủ hai điều kiện:

+ Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;

+ Đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự với tội phạm này: từ đủ 16 tuổi trở lên.

3. Xử lý về chế tài dân sự tội vu khống người khác

  • Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều 592 Bộ luật dân sự và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định. (Theo Điều 592 Bộ luật dân sự).
  • Cá nhân bị thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin đó còn có quyền yêu cầu người đưa ra thông tin xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hại. (Theo Khoản 5 Điều 34 Bộ luật dân sự).
  • Những hành vi xúc phạm người khác mang tính chất nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác tại Điều 155, Điều 156 Bộ luật hình sự.

Điều 156. Tội vu khống

  1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
  2. a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  3. b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
  5. a) Có tổ chức;
  6. b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  7. c) Đối với 02 người trở lên;
  8. d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;
  3. h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
  5. a) Vì động cơ đê hèn;
  6. b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 46% trở lên;
  7. c) Làm nạn nhân tự sát.
  8. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

4. Một số điểm cần lưu ý về tội vu khống

– Đối tượng bi vu khống của tội này không phải là pháp nhân hay một nhóm người mà là con người cụ thể.

– Người phạm tội thuộc trường hợp quy định ở khoản 1 chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi người bị hại có yêu cầu khởi tố hình sự. nếu trước ngày mở phiên tòa sơ thẩm hình sự, người bị hại rút đơn yêu cầu khởi tố thì vụ án phải được đình chỉ.

– Thực tế có rất nhiều tin báo tố giác tội phạm do công dân, tổ chức cung cấp, nhưng qua điều tra xác minh Cơ quan điều tra xác định không có tội phạm xảy ra và đã ra quyết định không khởi tố vụ án.

– Có trường hợp đơn tố giác tội phạm đã được đưa vào tiến trình tố tụng hình sự, nhưng sau đó Cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định đình chỉ vì không có tội – tức là sự tố giác tội phạm sai sự thật. Trường hợp này không coi là có hành vi vu khống mà được xử lí theo Điều 103 Bộ luật Tố tụng hình sự. Muốn xác định có hành vi vu khống hay không phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào lí do, mục đích khác nhau của việc cung cấp tin báo tố giác tội phạm.

5. Dịch vụ tư vấn về tội vu khống tại ACC

- Công ty Luật ACC là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý hàng đầu về lĩnh vực hình sự với tâm thế khách quan, luôn đặt lợi ích của thân chủ lên hàng đầu, không bị chi phối bởi các vấn đề xung quanh.

- Luôn sẵn sàng hỗ trợ, giải quyết những vấn đề phát sinh nhanh gọn và hiệu quả

- Luật sư có nhiều kinh nghiệm giải quyết các vụ án về lĩnh vực hình sự trên thực tế

- Luật sư am hiểu pháp luật, hỗ trợ hết mình đối với thân chủ nhằm giúp cho thân chủ đạt được những mong muốn cần thiết

Khi đến với ACC sẽ được cung cấp các dịch vụ như:

  • Tư vấn về trình tự, thủ tục viết đơn tố cáo tội vu khống.
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến vụ án.
  • Chuẩn bị hồ sơ, thu thập chứng cứ có lợi cho vụ án.
  • Các dịch vụ pháp lý khác có liên quan.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Tội vu khống không có bằng chứng bị xử lý như thế nào?

Trường hợp đủ cấu thành tội phạm, người phạm tội vu khống sẽ phải chịu truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể:

  • Sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm;
  • Phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

6.2. Hàng xóm đặt điều, nói xấu làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Căn cứ Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định:
“Điều 156. Tội vu khống
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
Theo như quy định trên, một người chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội vu khống nếu có hành vi đặt điều, nói xấu nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

6.3. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ tư vấn vu khống tại ACC?

Công ty Luật ACC hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của Luật sư Việt Nam

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn của ACC về chủ đề “Dịch vụ tư vấn về tội vu khống uy tín”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của ACC; vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (231 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo