Thuế tài nguyên là gì? Đối tượng chịu thuế tài nguyên?

Thuế tài nguyên là khoản thuế được áp dụng đối với các tổ chức thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên môi trường. Trong bài viết này hãy cùng ACC tìm hiểu thuế tài nguyên là gì? Đối tượng nào sẽ là người chịu thuế tài nguyên? và Giá tính thuế tài nguyên theo quy định.

mau-thong-bao-thuc-hien-khuyen-mai-2024-2

Thuế tài nguyên là gì?

1. Thuế tài nguyên là gì?

Hiện tại, luật pháp chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về Thuế Tài Nguyên. Tuy nhiên, có thể hiểu Thuế Tài Nguyên là một loại khoản thu mà cá nhân hoặc tổ chức phải thanh toán cho chính phủ khi tiến hành khai thác các nguồn tài nguyên tự nhiên.

2. Đối tượng chịu thuế tài nguyên?

Người chịu thuế tài nguyên được xác định theo quy định của Điều 2 trong Luật Thuế tài nguyên 2009 như sau:

- Khoáng sản kim loại.

- Khoáng sản không kim loại.

- Dầu thô.

- Khí thiên nhiên, khí than.

- Sản phẩm thu hoạch từ rừng tự nhiên, trừ động vật.

- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

- Nguồn nước tự nhiên, bao gồm nước mặt và nước ngầm.

- Sản phẩm yến sào tự nhiên.

- Các tài nguyên khác do Quốc hội ủy ban thường vụ quy định.

3. Tính giá thuế tài nguyên

Tính toán thuế tài nguyên được quy định tại Luật Thuế tài nguyên 2009 và Thông tư 152/2015/TT-BTC có những điểm sau đây:

Theo đó, Thuế Tài Nguyên là một loại thuế đặc biệt mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp cho chính phủ khi tiến hành khai thác các tài nguyên tự nhiên, như khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, dầu thô, khí thiên nhiên, sản phẩm từ rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên, yến sào thiên nhiên, và các tài nguyên khác được quy định bởi Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Khi tính toán thuế tài nguyên, giá tính thuế được xác định là giá bán đơn vị của sản phẩm tài nguyên, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), của cá nhân hoặc tổ chức có hoạt động khai thác. Tuy nhiên, giá tính thuế không được thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Trong trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển để tiêu thụ, giá tính thuế là giá bán sản phẩm không bao gồm chi phí vận chuyển.

Đối với các tài nguyên mà giá bán đơn vị sản phẩm có thể xác định được, giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm, được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng.

Giá bán của đơn vị sản phẩm = Giá tính thuế tài nguyên = Tổng doanh thu/Tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.

Trong trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cá nhân hoặc tổ chức phải áp dụng giá tính thuế do Ủy ban quy định.

Đối với các tài nguyên không thể xác định được giá bán đơn vị sản phẩm do chúng chứa nhiều chất khác nhau, giá tính thuế là giá bán đơn vị của từng chất, căn cứ vào tổng doanh thu bán sản phẩm trong tháng, tính trong từng chất có trong tài nguyên khai khác.

Đối với tài nguyên khai thác phải qua sản xuất, chế biến trước khi bán ra (trong nước hoặc xuất khẩu), giá tính thuế là giá bán đơn vị tương ứng với sản lượng sản phẩm bán ra, không bao gồm thuế, và tương ứng với sản lượng xuất khẩu ghi trên chứng từ xuất khẩu nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND quy định. Trong trường hợp sản phẩm công nghiệp bán ra, giá tính thuế là giá sản phẩm trừ chi phí chế biến phát sinh, nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND quy định.

4. Xác định Sản Lượng và Giá Tính Thuế Tài Nguyên

Căn cứ tính thuế tài nguyên gồm ba yếu tố chính: sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế, và thuế suất, theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế tài nguyên 2009.

Dưới đây là các quy định cụ thể về sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất từ Điều 5 đến Điều 7 của Luật Thuế tài nguyên 2009:

4.1. Sản Lượng Tài Nguyên Tính Thuế

- Đối với các tài nguyên khai thác có thể xác định số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng, sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
- Đối với các tài nguyên khai thác không thể xác định số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng chính xác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau, sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ được xác định dựa trên số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
- Trong trường hợp sản phẩm từ tài nguyên không được bán mà được sử dụng trong sản xuất khác, sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ dựa trên sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên cho mỗi đơn vị sản phẩm.
- Đối với nước thiên nhiên sử dụng cho sản xuất điện, sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ dựa trên sản lượng điện bán ra hoặc giao nhận, được xác định theo hệ thống đo đếm tiêu chuẩn của Việt Nam và có xác nhận từ bên mua hoặc bên bán.
- Đối với nước khoáng thiên nhiên và các tài nguyên khai thác thủ công, phân tán, hoặc không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến dưới 200.000.000 đồng mỗi năm sẽ được tính thuế dựa trên sản lượng dự kiến trong một mùa hoặc một chu kỳ khai thác, do cơ quan thuế địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan xác định.

4.2 Thuế suất thuế tài nguyên

Số thứ tự

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất

(%)

I

Khoáng sản kim loại

 

1

Sắt, măng-gan (mangan)

7 - 20

2

Ti-tan (titan)

7 - 20

3

Vàng

9 - 25

4

Đất hiếm

12 - 25

5

Bạch kim, bạc, thiếc

7 - 25

6

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

7 - 25

7

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

7 - 25

8

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

7 - 25

9

Khoáng sản kim loại khác

5 - 25

II

Khoáng sản không kim loại

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

3 - 10

2

Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

5 - 15

3

Đất làm gạch

5 - 15

4

Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

7 - 20

5

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

7 - 20

6

Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

7 - 15

7

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

5 - 15

8

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

3 - 10

9

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

4 - 20

10

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

6 - 20

11

Than nâu, than mỡ

6 - 20

12

Than khác

4 - 20

13

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

16 - 30

14

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

16 - 30

15

Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

12 - 25

16

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

12 - 25

17

Khoáng sản không kim loại khác

4 - 25

III

Dầu thô

6 - 40

IV

Khí thiên nhiên, khí than

1 - 30

V

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

1

Gỗ nhóm I

25 - 35

2

Gỗ nhóm II

20 - 30

3

Gỗ nhóm III, IV

15 - 20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

10 - 15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10 - 20

6

Củi

1 - 5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10 - 15

8

Trầm hương, kỳ nam

25 - 30

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10 - 15

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5 - 15

VI

Hải sản tự nhiên

 

1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

6 - 10

2

Hải sản tự nhiên khác

1 - 5

VII

Nước thiên nhiên

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

8 - 10

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

2 - 5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này

 

3.1

Nước mặt

1 - 3

3.2

Nước dưới đất

3 - 8

VIII

Yến sào thiên nhiên

10 - 20

IX

Tài nguyên khác

1 - 20

Bài viết trên, đã được ACC cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm Thuế tài nguyên là gì? Đối tượng chịu thuế tài nguyên?. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào còn chưa được giải đáp, xin vui lòng liên hệ qua trang web của ACC để nhận được câu trả lời chính xác và cụ thể hơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (447 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo