Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế (Mới 2024)

Tạm ngừng kinh doanh là hoạt động mang tính chủ động và là quyền của công ty theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không phải công ty muốn tạm dừng khi nào cũng được mà phải được sự cho phép của pháp luật. Bởi lẽ trong một số trường hợp bạn muốn tạm ngừng kinh doanh nhưng vì một số điều kiện khiến bạn không thể tạm ngừng được. Bài viết sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế.

Thu Tuc Tam Ngung Kinh Doanh Voi Co Quan Thue
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

  • Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh  03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:

  • Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

3. Quy định về quyết toán thuế khi tạm dừng kinh doanh

Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:

“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

Như vây, theo quy định hiện hành thì nếu công ty bạn tạm ngừng kinh doanh tròn 1 năm dương lịch; hoặc năm tại chính, không phát sinh nghĩa vụ thuế với nhà nước thì không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế. Ngược lại nếu công ty bạn tạm ngừng kinh doanh không tròn năm dương lịch thì phải nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty của bạn.

Tham khảo bài viết: Quy định về kê khái thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

4. Quy định về nộp báo cáo thuế khi tạm dừng kinh doanh

Căn cứ vào khoản 2 điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

  • Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
  • Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
  • Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.
  • Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Ví dụ: Doanh Nghiệp A đăng ký tạm dừng kinh doanh từ 08/2021 và thuộc đối tượng kê khai theo quý, thì doanh nghiệp A phải nộp:

  • Tờ khai thuế GTGT Quý 3/2021.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Nếu có phát sinh chi trả lương) Quý 3/2021.
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Nếu đã sử dụng hóa đơn) Quý 3/2021.
  • Hồ sơ Quyết toán năm 2021.

5. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn đã thông báo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. (Điều 37 Luật Quản lý thuế)

  • Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có) trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

2. Sau khi cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, có hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế, hóa đơn trước thời điểm không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn còn thiếu, chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý: Điều 12, 13 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:

– Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.

6.2. Lý do tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Thông thường nên lựa chọn các lý do như do yếu tố khách quan, do quá trình kinh doanh, cần cải tiến,…

6.3. Nên làm tạm ngừng kinh doanh vào thời gian nào?

Theo quy định tại điều 200 Luật doanh nghiệp 2014:

1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Như vậy, muốn tạm ngừng kinh doanh trọn năm thì doanh nghiệp cần làm thủ tục ngay từ đầu tháng 12/2019 vì ngoài phải báo trước 15 ngày theo quy định của Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ cũng có thể bị sở kế hoạch đầu tư yêu cầu sửa đổi trước khi hợp lệ.

6.4. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Căn cứ điểm c, khoản 2 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định:

“5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

Nghĩa là,  Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (486 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo