Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu [Mới nhất 2024]

Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là một trong những mẫu báo cáo quan trọng với mục đích để đưa ra kết quả dự thầu. Vậy Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được lập như thế nào và gồm những nội dung gì. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

bao-cao-tham-dinh-ket-qua-lua-chon-nha-thau

Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là gì?

Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là bản đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật và kết quả lựa chọn nhà thầu sau khi đã thực hiện thẩm định gói thầu theo quy định của pháp luật.

Thông tư 19/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

Điều 3. Thời gian thẩm định

Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo thẩm định. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian thẩm định được tính là tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

2. Căn cứ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu quy định như sau:

Điều 20. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

  1. Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.
  2. Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 106 của Nghị định này trước khi phê duyệt.

Như vậy, việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu phải căn cứ vào Khoản 1 và Khoản 4 Điều 106 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định cụ thể về:

Nguyên tắc thẩm định

Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt bao gồm:

  • Nội dung thẩm định
  • Nội dung báo cáo thẩm định

3. Nguyên tắc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu quy định như sau:

Điều 106. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu

  1. Nguyên tắc chung:

a) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt;

b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;

c) Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ phải thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trước khi phê duyệt;

d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

đ) Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và tương ứng với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một;

e) Không tiến hành thẩm định danh sách xếp hạng nhà thầu trước khi phê duyệt, danh sách xếp hạng nhà thầu được phê duyệt trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu;

Đối với những gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì sẽ sử dụng mẫu số không năm của thông tư

4. Nội dung Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Nội dung của báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu sẽ gồm có:

Thông tin cơ bản về gói thầu, tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu, tổ chức thẩm định,...

Nội dung báo cáo thẩm định:

  • Căn cứ pháp lý, quá trình tổ chức thực hiện.
  • Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia nếu có.
  • Ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia nếu có.
  • Tổng hợp kết quả thẩm định.
  • Mục nhận xét và nêu kiến nghị.
  • Đại diện hợp pháp của tổ chức thẩm định ký và ghi rõ họ tên.

5. Lưu ý khi soạn mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Về mặt hình thức: Cần sử dụng đúng mẫu theo quy định của pháp luật.

Phải sử dụng đúng căn cứ pháp lý và còn có hiệu lực pháp luật khi soạn thảo báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu

Nội dung của báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu phải có đầy đủ các thông tin về gói thầu, quá trình thẩm định theo mẫu số không năm của thông tư 19/2015/TT-BKHĐT

Phải lưu ý về các lỗi chính tả khi thực hiện soạn thảo báo cáo.

6. Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

MẪU SỐ 05

MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

[TÊN TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ________(nếu có) _________, ngày ___ tháng ___ năm ___

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:______ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]

- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];

- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];

- Căn cứ ________ [Các văn bản có liên quan khác];

- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;

_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].

Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:

  1. THÔNG TIN CƠ BẢN
  2. Khái quát về dự án, gói thầu

Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu

  1. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu

Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.

  1. Tổ chức thẩm định

Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.

Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.

  1. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
  2. Căn cứ pháp lý
  3. a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:

Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:

Bảng số 01

STT Nội dung kiểm tra Kết quả kiểm tra
Không có
[1] [2] [3]
1 - Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án

- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)

2 - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)

3 Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)
4 Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi
5 - Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn

- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có)

6 Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có)
7 - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu

- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có)

8 Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất3
9 Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện
10 Phê duyệt xếp hạng nhà thầu4
11 Biên bản thương thảo hợp đồng
12 Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có)

Ghi chú:

- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;

- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).

  1. b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.

  1. Quá trình tổ chức thực hiện

Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:

2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

  1. a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:

Bảng số 02

STT Nội dung kiểm tra Thời gian thực tế thực hiện Kết quả thẩm định
Tuân thủ Không tuân thủ
[1] [2] [3] [4]
1 Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu]
2 Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu [Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu]
3 Ngày có thời điểm đóng thầu [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu]
4 Mở thầu [Ghi thời gian trong biên bản mở thầu]
5 Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu]
6 Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có) [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu]
7 Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất [Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan]

Ghi chú:

- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.

  1. b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.

2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

  1. a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:

Bảng số 03

STT Nội dung kiểm tra Phương tiện đăng tải Số báo/Ngày đăng tải Kết quả thẩm định
Tuân thủ Không tuân thủ
[1] [2] [3] [4] [5]
1 Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
2 Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn
3 Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có)

Ghi chú:

- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.

  1. b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.

2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:

  1. a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:

Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:

Bảng số 04

STT Nội dung kiểm tra Kết quả thẩm định
Tuân thủ Không tuân thủ
[1] [2] [3]
1 Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
2 Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
3 Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
4 Nội dung thương thảo hợp đồng

Ghi chú:

- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã được đánh giá.

- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.

- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.

- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.

  1. b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:

Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.

III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)

  1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):

Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).

  1. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):

Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.

  1. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
  2. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):

Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).

  1. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):

Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.

  1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:

Bảng số 05

STT Nội dung kiểm tra Ý kiến thẩm định
Thống nhất Không thống nhất
[1] [2] [3]
1 Căn cứ pháp lý
2 Quá trình tổ chức thực hiện
2.1 Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
2.2 Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
3 Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng
3.1 Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
3.2 Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
3.3 Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu
3.4 Danh sách xếp hạng nhà thầu
3.5 Nội dung thương thảo hợp đồng
4 Kết quả lựa chọn nhà thầu
4.1 Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
4.2. Giá đề nghị trúng thầu
5 Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu
6 Nội dung khác (nếu có)

Ghi chú:

Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].

  1. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
  2. Nhận xét

Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:

- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;

- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;

- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;

- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;

- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;

- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.

Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).

  1. Kiến nghị
  2. a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:

Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:

- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];

- Giá đề nghị trúng thầu: ______ [Ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];

- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];

- Thời gian thực hiện hợp đồng;

- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).

  1. b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
  2. c) Các ý kiến khác (nếu có).

Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

____________

1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.

Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.

7. Những câu hỏi thường gặp.

Thuật ngữ tiếng Anh?

Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tiếng Anh là Sample report on appraisal of contractor selection results.

Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là gì?

Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là bản đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật và kết quả lựa chọn nhà thầu sau khi đã thực hiện thẩm định gói thầu theo quy định của pháp luật.

Nội dung thẩm định gồm việc kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức sẽ lựa chọn nhà thầu; thực hiện kiểm tra việc tuân thủ các quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu; kiểm tra, đánh giá hồ sơ dự thầu, việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu; kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính đối với gói thầu,…

Thời gian để thẩm định tối đa là 20 ngày từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo về việc thẩm định.Trường hợp thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu nếu gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì thời gian thẩm định được tính là tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cần được lập theo mẫu quy định tại thông tư 19/2015 Thông tư của BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Nội dung của báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu?

– Thông tin cơ bản về gói thầu, tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu, tổ chức thẩm định,…

– Nội dung báo cáo thẩm định: Căn cứ pháp lý, quá trình tổ chức thực hiện.

– Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia nếu có.

– Ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia nếu có.

 

– Tổng hợp kết quả thẩm đinh.

– Mục nhận xét và nêu kiến nghị.

– Đại diện hợp pháp của tổ chức thẩm định ký và ghi rõ họ tên.

Lưu ý soạn mẫu báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu?

Soạn thảo mẫu báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu cần lưu ý một số vấn đề như sau:

– Về mặt hình thức: cần sử dụng đúng mẫu theo quy định;

– Phải sử dụng đúng căn cứ pháp lý và còn có hiệu lực pháp luật khi soạn thảo báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu.

– Về mặt nội dung: nội dung của báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu cần có đầy đủ các thông tin về gói thầu cũng như quá trình thẩm định theo mẫu số 05 của thông tư 19/2015;

– Tiếp đó cần phải lưu ý về lỗi chính tả khi thực hiện soạn thảo báo cáo.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Mẫu báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Mọi thắc mắc xin gửi về đường dây nóng hoặc liên hệ, gửi câu hỏi với chúng tôi qua website, bạn sẽ nhận được phản hồi nhanh nhất và chính xác nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1093 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo