Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Hiện nay, trong các giao dịch dân sự nói chung, việc công chứng, chứng thực hồ sơ, tài liệu, hợp đồng, di chúc,... là rất quan trọng bởi vì thủ tục công chứng, chứng thực có giá trị pháp lý cao và cả một số loại hồ sơ cũng bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Vậy lời chứng là gì? Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP được quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

I. Mẫu lời chứng là gì?

Lời chứng của công chứng viên là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng. Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP bao gồm:

- Lời chứng của công chứng viên áp dụng chung đối với hợp đồng (giao dịch);

- Lời chứng đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng để ký hợp đồng;

- Lời chứng đối với di chúc và các văn bản có liên quan đến di chúc;

- Lời chứng đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản;

- Lời chứng đối với văn bản từ chối nhận di sản;

- Lời chứng đối với bản dịch.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Mẫu chứng thực chữ ký theo thông tư 01/2020/TT-BTP hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Mẫu chứng thực chữ ký theo thông tư 01/2020/TT-BTP

II. Mẫu lời chứng của công chứng viên áp dụng chung đối với hợp đồng (giao dịch)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ:........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

……………………………… (5) được giao kết giữa:

Bên............................................................................................. (6)

Bên............................................................................................. (6)

- Các bên đã tự nguyện giao kết ...... (5) này;

- Tại thời điểm ký (7) vào ...... (5) này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết ...... (5) này;

- Mục đích, nội dung của ...... (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và ký (7) vào từng trang của ...... (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong ...... (5) đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ...... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ...... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ...... (2), tỉnh (thành phố) ...... (11).

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

 CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

III. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền)

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng ủy quyền này được giao kết bởi:

Bên ủy quyền:..................................................................... (6)

- Bên ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này.

- Tại thời điểm ký (7) vào hợp đồng này, bên ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Bên ủy quyền cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;

- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Bên ủy quyền đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của bên ủy quyền;

- Do bên được ủy quyền không thể có mặt tại ....... (2), tỉnh (thành phố) ....... (11), do đó bên được ủy quyền có trách nhiệm liên hệ tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi hoàn thất thủ tục công chứng, bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho bên ủy quyền ....... (9) bản chính của văn bản bản công chứng;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ....... (2), tỉnh (thành phố) ....... (11)

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

 CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

 

IV. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên được ủy quyền)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

        Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa:

        Bên ủy quyền: ..................................................................... (6)

Theo văn bản công chứng số ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD do công chứng viên............. của ............. (12) chứng nhận.

        Bên được ủy quyền: ............................................................ (6)

- Bên được ủy quyền đã xuất trình …. (9) bản chính của văn bản công chứng do bên ủy quyền giao; đã tự nguyện giao kết hợp đồng này, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;

- Tại thời điểm ký (7) vào hợp đồng này, bên được ủy quyền có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Bên được ủy quyền cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;

- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Bên được ủy quyền đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung hợp đồng và đã ký (7) vào từng trang của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của bên được ủy quyền;

        (*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

V. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với di chúc và Văn sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Ông (Bà)…………………………… (6)

- Đã tự nguyện lập............................ (5) này;

- Tại thời điểm ký (7) vào .……. (5) này, Ông/Bà…………. (6) có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;

- Ông (Bà)…………. (6) cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập .……. (5) này.

- Mục đích, nội dung của .……. (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Ông (Bà) ............... (6) đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của .……. (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của Ông (Bà) ............... (6);

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

VI. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

.......................... (5) này được lập bởi (các) Ông (Bà):

1. …………….........................................................................(6)

2. …………….........................................................................(6)

- Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập ……(5) này; cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bỏ sót người thừa kế;

- Tại thời điểm ký (7) vào văn bản này, các Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Các Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến việc lập …… (5) này.

- Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng …… (5) tại .... từ ngày ... tháng .... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (13), ..... (2) không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

- Mục đích, nội dung của …… (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của …… (5) trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

VII. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ........................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi (các) Ông (Bà):

1. ………….............................................................................(6)

2. …………….........................................................................(6)

- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản từ chối nhận di sản này; cam đoan việc từ chối nhận di sản này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình;

- Tại thời điểm ký (7) vào văn bản từ chối nhận di sản, (các) Ông (Bà) có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập văn bản từ chối nhận di sản này;

- Mục đích, nội dung văn bản từ chối nhận di sản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- (Các) Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký (7) vào từng trang của văn bản từ chối nhận di sản trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong hợp đồng đúng là chữ ký (7.1) của các Ông (Bà) có tên nêu trên;

(*)

- Văn bản công chứng này được lập thành ....... (9) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ ....... (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại ............ (2), tỉnh (thành phố) ................ (11)

Số công chứng ...... quyển số ....../...... TP/CC-SCC/HĐGD (14)

CÔNG CHỨNG VIÊN (15)

VIII. Các ghi chú cho các mẫu lời chứng thực trên

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

1. Ghi chú cụ thể

(1): Ghi bằng số và cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn (Lưu ý là cả trường hợp công chứng tại trụ sở hay ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên đều phải ký vào lời chứng và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng).

Trong trường hợp công chứng di chúc hoặc người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc pháp luật có quy định thì ghi thêm giờ, phút.

(2): Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.

(3): Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).

(4): Ghi đầy đủ họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.

(5): Ghi tên của hợp đồng (giao dịch):

- Đối với mẫu 21 thì ghi: Hợp đồng thế chấp/Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn/Văn bản nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung……

- Đối với mẫu 23 thì ghi: Di chúc hoặc Văn bản sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc.

- Đối với mẫu 24 thì ghi: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản/Văn bản khai nhận di sản.

Tên của hợp đồng (giao dịch) chỉ cần nêu đầy đủ ở lần đầu tiên; với các lần tiếp theo thì có thể ghi ngắn gọn. Ví dụ nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “hợp đồng” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”; nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “văn bản” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn”....

(6): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, năm sinh (nếu chưa đủ 18 tuổi thì ghi rõ ngày tháng năm sinh), giấy tờ tùy thân (trừ trường hợp chưa có giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật) và nơi cư trú. Trong trường hợp chủ thể là cá nhân xác lập hợp đồng (giao dịch) thông qua người đại diện (bao gồm cả trường hợp thông qua người giám hộ) thì ghi thêm cả họ tên, giấy tờ tùy thân, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ và người giám sát giám hộ (nếu có).

Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở (theo Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư...); họ tên, chức vụ, giấy tờ tùy thân của người đại diện của tổ chức.

Với mẫu 23 thì (6) chỉ nêu đầy đủ ở lần đầu tiên, với các lần tiếp theo chỉ ghi họ tên của người lập di chúc mà không cần lặp lại toàn bộ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân.

(7): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “ký và điểm chỉ”.

(7.1): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “dấu điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “chữ ký và dấu điểm chỉ”.

Người làm chứng, người phiên dịch không bắt buộc phải ký vào từng trang mà chỉ cần ký vào trang cuối của hợp đồng (giao dịch).

(8): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc hợp đồng thì ghi: “Các bên/Bên.../Ông (Bà)... đã nghe công chứng viên đọc”.

(9): Ghi số lượng bản chính bằng cả số chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).

(10): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.

(11): Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

(12): Ghi họ tên của công chứng viên, tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng ủy quyền cho bên ủy quyền.

(13): Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết, thời gian niêm yết.

(14): Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.

(15): Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.

2. Với dấu (*), tùy theo từng trường hợp cụ thể, công chứng viên bổ sung vào lời chứng một hoặc một số nội dung sau đây

a) Nếu trường hợp có người làm chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người làm chứng, lý do phải có người làm chứng, đã tự mời người làm chứng hay được công chứng viên chỉ định người làm chứng; họ tên và giấy tờ tùy thân của người làm chứng, người làm chứng cam đoan có đủ điều kiện để làm chứng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người làm chứng và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) trước mặt công chứng viên.

b) Nếu trường hợp có người phiên dịch thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người phiên dịch, lý do phải có người phiên dịch, người đã mời người phiên dịch cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mời người phiên dịch của mình; họ tên, giấy tờ tùy thân của người phiên dịch, người phiên dịch đã dịch lại toàn bộ nội dung liên quan đến hợp đồng (giao dịch) để người phải có người phiên dịch hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng (giao dịch). Người phiên dịch cam đoan chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt công chứng viên.

c) Nếu công chứng tại trụ sở nhưng những người giao kết hợp đồng (giao dịch) không ký cùng thời điểm thì công chứng viên phải ghi rõ họ tên, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký vào hợp đồng (giao dịch).

d) Nếu thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên, lý do, địa điểm, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký vào hợp đồng (giao dịch).

đ) Nếu người yêu cầu công chứng đăng ký chữ ký, đăng ký mẫu dấu thì bổ sung các nội dung: Bên nào đã làm thủ tục đăng ký chữ ký, mẫu dấu và đã ký trước vào hợp đồng (giao dịch) này. Công chứng viên đã đối chiếu chữ ký, mẫu dấu trên hợp đồng (giao dịch) và nhận thấy trùng khớp với mẫu chữ ký, mẫu dấu đã đăng ký tại tổ chức hành nghề công chứng.

e) Trong trường hợp cần thiết, công chứng viên có thể đưa vào lời chứng nội dung khác nhưng không được vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của công chứng viên.

IX. Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........... tháng .......... năm ............ (1)

Tại ............................ (2), địa chỉ tại........................... (3)

Tôi ....................................... (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

 

CHỨNG NHẬN:

- Bản dịch này do Ông/Bà ...................................(5), cộng tác viên phiên dịch của ...............(2), tỉnh (thành phố).............. (6) dịch từ tiếng ............... sang tiếng ....................;

- Chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của Ông/Bà........................... (5);

- Nội dung bản dịch chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- Văn bản công chứng này được lập thành...... (7) bản chính, mỗi bản gồm .... tờ, ...... trang (8), lưu 01 bản tại ................(2), tỉnh (thành phố) ...................(6)

Số công chứng ..........., quyển số ......./.......TP/CC-SCC/BD (9)

 

CÔNG CHỨNG VIÊN (10)

 

Ghi chú:

(1) Ghi cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn.

(2) Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.

(3) Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của người phiên dịch.

(6) Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

(7) Ghi số lượng bản chính bằng cả số và chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).

(8) Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.

(9) Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.

(10) Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.

Trên đây là các Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, hãy liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

X. Mọi người cũng hỏi

1. Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP được áp dụng cho mục đích gì?

- Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP được áp dụng để chứng thực các giao dịch và hoạt động pháp lý liên quan đến tài sản, quyền sở hữu và các vấn đề liên quan đến bất động sản, như chuyển nhượng, thế chấp, giao dịch đất đai, và các vấn đề tương tự.

2. Làm thế nào để sử dụng Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP một cách đúng quy định?

- Để sử dụng Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP một cách đúng quy định, người thực hiện giao dịch hoặc hành vi pháp lý cần đến cơ quan chứng thực hoặc công chứng có thẩm quyền. Họ phải cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết, sau đó theo hướng dẫn và yêu cầu của cơ quan chứng thực hoặc công chứng để điền và hoàn thành Mẫu lời chứng.

3. Có quy định cụ thể nào liên quan đến việc lưu trữ Mẫu lời chứng theo Thông tư 01/2021/TT-BTP?

- Thông tư 01/2021/TT-BTP có quy định cụ thể về việc lưu trữ Mẫu lời chứng. Cụ thể, các cơ quan chứng thực và công chứng cần lưu trữ Mẫu lời chứng trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày lời chứng được thực hiện. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và sẵn sàng cho việc kiểm tra và kiểm soát trong tương lai.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (871 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo