Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai bên về việc ủy quyền cho một bên thực hiện một số công việc nhất định thay mặt cho mình. Việc ủy quyền giúp cho cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền có thể tiết kiệm thời gian, công sức và tập trung vào những công việc quan trọng khác. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể cần phải hủy bỏ hợp đồng ủy quyền do các lý do khác nhau. Trong bài viết này, ACC sẽ cung cấp cho bạn Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền và các quy định có liên quan đến hợp đồng này.Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

1. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền là gì? 

Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền là văn bản thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên ủy quyền và bên được ủy quyền thống nhất về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền đã ký kết trước đó. Hợp đồng này đóng vai trò quan trọng nhằm xác định rõ ràng ý chí của các bên liên quan, đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp cho việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

2. Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

HỢP ĐỒNG

HỦY BỎ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 

Tại Ủy ban nhân dân……………………………………………………………………………………………

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận, huyện), chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A): ……………………………………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông: ……………………………………………………………………………………………………………...

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà:

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………………………………………………………….………………...

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

3.. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:

Trụ sở:

Quyết định thành lập số:…………………………ngày…………….tháng ……………..năm …………….

do ……………………………………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………ngày………tháng…………năm ………………

do ………………………………………………………........................cấp.

Số Fax:……………………………………… Số điện thoại:………………………………………………….

Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………….……………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………………………………….cấp ngày………………………………….

tại…………………………………………………………………….

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………....

Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng ủy quyền được …………………………………….....

chứng nhận (chứng thực) ngày .………… , số …….... , quyển số ..……. Theo đó, Bên A ủy quyền cho

Bên B thực hiện:……………...........................................................................................................

Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền: thanh toán lại tiền,thù lao, chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền, yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do Bên.….chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  3. Các cam đoan khác .…..

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ………………………………………………………………………………….....

 

               Bên A                                                                                     Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại …………………………………………………………………………………………………………………...

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., quận (huyện) …………………………… thành phố ………………………………

 

Chứng thực:

- Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .………… và Bên B là ………………..…….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, …..trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

                                                                          Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

                                                                                      Người có thẩm quyền chứng thực

 

3. Các điều khoản quan trọng cần có trong hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Các điều khoản quan trọng cần có trong hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền:

Thông tin về các bên:

Tên, địa chỉ, số điện thoại, email: Của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Số CMND/CCCD: Của bên ủy quyền và bên được ủy quyền (nếu có).

Số hợp đồng ủy quyền: (Nếu có).

Lý do hủy bỏ hợp đồng:

Nêu rõ lý do chính đáng dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền.

Lý do cần được nêu một cách cụ thể, rõ ràng và phù hợp với quy định của pháp luật.

Thời điểm hủy bỏ hợp đồng:

Xác định rõ ngày chính thức mà hợp đồng ủy quyền không còn hiệu lực.

Thời điểm hủy bỏ cần được ghi rõ ràng, thống nhất giữa hai bên.

Trách nhiệm của các bên sau khi hủy bỏ hợp đồng:

Bên ủy quyền:

Có trách nhiệm thu hồi ủy quyền và thông báo cho các bên liên quan (nếu có).

Có trách nhiệm bàn giao tài sản, công việc, hồ sơ,... (nếu có) cho bên được ủy quyền.

Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền (nếu có) theo quy định của hợp đồng hoặc pháp luật.

Bên được ủy quyền:

Có trách nhiệm bàn giao lại tài sản, công việc, hồ sơ,... (nếu có) cho bên ủy quyền.

Có trách nhiệm bảo mật thông tin và tài liệu liên quan đến việc ủy quyền.

Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có) theo quy định của hợp đồng hoặc pháp luật.

Chữ ký và đóng dấu của các bên:

Thể hiện sự đồng thuận và cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng.

Chữ ký và đóng dấu cần rõ ràng, đầy đủ của cả hai bên.

Phương thức giải quyết tranh chấp

4. Điều kiện và thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Điều kiện và thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Điều kiện và thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền có thể được hủy bỏ trong các trường hợp sau:

Hai bên thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng. Đây là trường hợp phổ biến nhất và không có yêu cầu gì đặc biệt.

Một bên đơn phương hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp có căn cứ pháp lý. 

Các căn cứ pháp lý để đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy quyền bao gồm:

Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Bên ủy quyền mất khả năng thực hiện nghĩa vụ do sức khỏe, tinh thần.

Bên ủy quyền chết.

Bên được ủy quyền vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Bên được ủy quyền chết.

Hợp đồng ủy quyền hết hạn.

Hợp đồng ủy quyền bị vô hiệu hoặc bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

Thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền:

Thủ tục hủy bỏ hợp đồng ủy quyền phụ thuộc vào trường hợp cụ thể:

Hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận của hai bên:

Hai bên lập và ký hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền.

Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền phải ghi rõ các nội dung:

Thông tin về hai bên.

Số hiệu, ngày ký hợp đồng ủy quyền cần hủy bỏ.

Lý do hủy bỏ hợp đồng.

Thỏa thuận của các bên về việc thanh toán thù lao (nếu có), bàn giao tài liệu, hồ sơ (nếu có), bảo mật thông tin, v.v.

Cam kết của các bên.

Chữ ký và đóng dấu của các bên.

Hủy bỏ hợp đồng do hết hạn, vô hiệu hoặc bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật:

Hợp đồng ủy quyền được hủy bỏ tự động khi đến thời hạn hợp đồng.

Hợp đồng ủy quyền bị vô hiệu hoặc bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

5. Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền

Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền có thể được thực hiện theo các bước sau:

5.1. Thương lượng trực tiếp:

Hai bên tự giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng trực tiếp với nhau. Phương pháp này tiết kiệm chi phí và thời gian, tuy nhiên, đòi hỏi cả hai bên phải thiện chí và hợp tác.

5.2. Hòa giải:

Hai bên tự nguyện tham gia hòa giải tại Trung tâm hòa giải thương mại hoặc tổ chức hòa giải khác được pháp luật công nhận. Hòa giải viên sẽ chủ trì buổi hòa giải và giúp hai bên đi đến thỏa thuận hòa giải. Việc hòa giải thành công được thể hiện qua Bản án hòa giải có giá trị pháp lý.

5.3. Tố tụng tại Tòa án:

Nếu không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng hoặc hòa giải, một bên hoặc cả hai bên có thể khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền. Tòa án sẽ xét xử vụ án và đưa ra phán quyết dựa trên các chứng cứ và lập luận của các bên. Phán quyết của Tòa án là bản án có hiệu lực pháp lý và bắt buộc các bên phải thi hành.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền có cần công chứng hay không?

Có. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền cần được công chứng để đảm bảo tính pháp lý và giá trị chứng cứ. Việc công chứng sẽ giúp cho hợp đồng có đầy đủ hiệu lực pháp lý và được bảo vệ bởi pháp luật.

6.2. Có thể hủy bỏ hợp đồng ủy quyền sau khi đã công chứng hay không?

Có, nhưng phải có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó

6.3. Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền có thể làm mất các quyền lợi đã được chuyển nhượng trước đó không?

Có, việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền có thể ảnh hưởng đến các quyền lợi đã được chuyển nhượng trước đó, nhưng điều này phụ thuộc vào điều khoản cụ thể trong hợp đồng hủy bỏ và quy định pháp lý. 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng hủy bỏ hợp đồng uỷ quyền. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (868 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo