Hợp đồng thử việc được ký mấy lần? Có được lý 2 lần liên tiếp không?

Hợp đồng thử việc là giai đoạn quan trọng để đánh giá năng lực, phẩm chất của ứng viên trước khi quyết định ký hợp đồng lao động chính thức. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về Hợp đồng thử việc được ký mấy lần? Có được lý 2 lần liên tiếp không? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng thử việc.

Hợp đồng thử việc được ký mấy lần_ Có được lý 2 lần liên tiếp không

Hợp đồng thử việc được ký mấy lần_ Có được lý 2 lần liên tiếp không

1. Hợp đồng thử việc được ký mấy lần? Có được ký 2 lần liên tiếp không?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật lao động 2015, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc. 

Như vậy, mỗi người sử dụng lao động và người lao động chỉ được thử việc một lần đối với một công việc thông qua việc ký hợp đồng thử việc hoặc thỏa thuận về nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, pháp luật không cấm thử việc nhiều lần với nhiều công việc khác nhau tại cùng một doanh nghiệp. Đồng nghĩa với đó, người sử dụng lao động và người lao động hoàn toàn có thể ký hợp đồng thử việc 02 lần với hai công việc khác nhau.

Ví dụ: 

  • Công ty A ký hợp đồng thử việc 1 tháng với Nhân viên B cho vị trí nhân viên bán hàng. Sau 1 tháng, công ty A đánh giá cao năng lực của Nhân viên B và muốn ký tiếp hợp đồng thử việc cho vị trí quản lý bán hàng. Tuy nhiên, điều này không được phép vì công ty A đã ký hợp đồng thử việc lần thứ 1 với Nhân viên B cho vị trí nhân viên bán hàng.
  • Công ty A ký hợp đồng thử việc 1 tháng với Nhân viên B cho vị trí nhân viên bán hàng. Sau 1 tháng, công ty A đánh giá cao năng lực của Nhân viên B và muốn ký tiếp hợp đồng thử việc cho vị trí chăm sóc khách hàng. Điều này hoàn toàn hợp lệ vì đây là hai công việc khác nhau.

2. Ký hợp đồng thử việc hai lần cùng một công việc bị phạt thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định về thử việc có thể bị xử phạt như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;

b) Thử việc quá thời gian quy định;

c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;

d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.

Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;

b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.”

Ngoài ra, khoản 1 Điều 6  Nghị định 12/2022/NĐ-CP cũng quy định:

Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần

  1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”

Như vậy, nếu ký hợp đồng thử việc hai lần cùng một công việc, công ty sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động. Trong trường hợp người sử dụng lao động vi phạm nhiều lần thì mức phạt là từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Ký hợp đồng thử việc hai lần cùng một công việc bị phạt thế nào

Ký hợp đồng thử việc hai lần cùng một công việc bị phạt thế nào

3. Thời gian thử việc được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật lao động 2015:

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

  • Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

4. Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng thử việc

  • Thương lượng trực tiếp:

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong việc giải quyết tranh chấp. Hai bên nên ngồi lại, thảo luận cởi mở, trung thực để tìm ra tiếng nói chung và tự nguyện giải quyết mâu thuẫn.

Nếu hai bên có thể tự giải quyết được tranh chấp thì cần lập biên bản ghi nhận thỏa thuận đã thống nhất.

  • Hòa giải:

Nếu thương lượng trực tiếp không thành công, hai bên có thể đề nghị hòa giải viên hòa giải tranh chấp.

Hòa giải viên là người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm.

Việc hòa giải được tiến hành theo quy định tại Chương VI về Hòa giải tranh chấp lao động của Bộ luật Lao động 2019.

  • Xử lý theo thủ tục tố tụng lao động:

Trường hợp hòa giải không thành công hoặc một bên không đồng ý hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án lao động có thẩm quyền.

Việc khởi kiện và xét xử tranh chấp lao động được thực hiện theo quy định tại Chương VII về Tố tụng lao động của Bộ luật Lao động 2019.

5. Những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng thử việc

Nội dung hợp đồng:

  • Đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký.
  • Yêu cầu làm rõ những điều khoản chưa hiểu hoặc không đồng ý.
  • Chú ý các điều khoản quan trọng như:
  • Công việc và vị trí công việc: Phải rõ ràng, cụ thể.
  • Mức lương và chế độ đãi ngộ: Phải cụ thể, chi tiết, bao gồm cả lương cơ bản, phụ cấp, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, v.v.
  • Thời gian thử việc: Phải phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận của hai bên.
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Phải rõ ràng, cụ thể, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên: Phải được quy định đầy đủ, chi tiết.

Hình thức hợp đồng:

  • Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có hai bản, mỗi bên giữ một bản.
  • Hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của hai bên.

Lưu trữ hợp đồng:

Giữ gìn cẩn thận bản hợp đồng để có thể tra cứu khi cần thiết.

6. Câu hỏi thường gặp

Có thể chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn không?

Cả hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn mà không cần phải bồi thường hay báo trước.

Có nên ký một hợp đồng thử việc không?

Việc ký hợp đồng thử việc có thể là cơ hội tốt để cả hai bên có thể thử nghiệm môi trường làm việc và xem xét xem mối quan hệ lao động này có phù hợp hay không. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trước khi ký kết.

Mức lương thử việc như thế nào?

Mức lương thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng thử việc được ký mấy lần? Có được lý 2 lần liên tiếp không? Các quy định về hợp đồng liên danh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1024 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo