Hướng dẫn áp dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013

Luật đất đai năm 2013 ra đời đã giải quyết được rất nhiều trường hợp vướng mắc và tranh chấp trên thực tiễn. Tuy nhiên việc áp dụng như thế nào vẫn đang là một dấu chấm hỏi lớn với phần lớn dân số Việt Nam. Bởi vì không phải ai cũng am hiểu kiến thức pháp luật để có thể nắm bắt, vận dụng được. Do đó, Công ty Luật ACC sẽ Hướng dẫn áp dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013 qua bài viết dưới đây.

Hướng Dẫn áp Dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013

Hướng dẫn áp dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013

1. Khái niệm đất và đất đai

Đất là gì?

Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định nghĩa đất và đất đai như sau:

Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.

Khi là chủ của khu đất đó thì cá nhân sẽ có quyền sở hữu tất cả những thứ ở trên phần đất đai đó từ thực vật, động vật, vi sinh vật đến các loài động vật nhỏ.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT Quy định: Đất đai là vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể, có các thuộc tính tương đối ổn định, hoặc có thể thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ở hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội.

Tại Việt Nam, việc mỗi người được sở hữu, mua bán đất đai đều được pháp luật bảo hộ và công nhận. Khi xảy ra bất cứ hành động nào ảnh hưởng đến quyền sở hữu đất đai đều sẽ được pháp luật truy cứu và bảo vệ.

Như vậy, khái niệm đất hẹp hơn đất đai, bởi đất ở đây là một dạng vật chất trong Trái Đất không có quy định pháp lý rõ ràng, còn đất đai hay thường được gọi là vùng đất, thửa đất, mảnh đất được pháp luật thừa nhận sự tồn tại và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức.

2. Hướng dẫn áp dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013

Cơ quan có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. để làm rõ hơn về vấn đề này thì trong mục hai này Luật Dương Gia sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các quy định về việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trên cơ sở quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2013 thì việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định với nội dung, cụ thể:

Theo đó, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.

Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai. Tại Điều 48 Luật đất đai 2013 quy định về việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cụ thể như sau:

2.1.1 Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Được quy định như sau:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.1.2 Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Được thực hiện theo quy định sau đây:

  • Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
  • Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành về việc lấy ý trong việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được thực hiện bằng hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp. Từ quy định này nhằm mục đích đảm bảo được người dân có thể nắm được các thông tin trong dự thảo quy hoạch sử dụng đất và đưa ra ý kiến của mình về việc dự thảo quy hoạch. Vì vậy, cá nhân, tổ chức có thể tìm hiểu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia cũng như các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện tại địa phương mình tại trụ sở các cơ quan có trách nhiệm công bố công khai nêu trên.

Mục đích, ý nghĩa của công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Thứ nhất, thể hiện tính dân chủ bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của mọi người khi muốn tiếp cận đến nguồn thông tin cần thiết về kế hoạch sử dụng đất như các điều kiện, khiếu nại thực hiện quy hoạch, thu hồi đất, giá trị bồi thường, tái định cư, …

Thứ hai, minh bạch công khai giúp ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật, lạm quyền hay tham nhũng trong các tổ chức, doanh nghiệp. Xây dựng được môi trường minh bạch công khai, trung thực về các hoạt động liên quan đến quyền lợi của mọi người, thực hiện tốt các quy định của pháp luật, giúp nhân dân tin tưởng các hoạt động của các cơ quan quản lý đặc biệt là những cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thứ ba, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm, ngăn chặn những hâu quả phát sinh không đáng có, giải quyết các sai phạm trong việc quản lý đất đai, thực hiện sai kế hoạch, sai mục đích.

Thứ tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển qua những giao dịch bất động sản, hạn chế rủi ro cho các nhà đầu tư và ổn định giá trị thị trường. Đồng thời đóng vai trò quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, đảm bảo tin cậy đối với các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước.

>>Xem thêm: Hướng dẫn áp dụng Điều 129 Luật Đất đai năm 2013

>>Xem thêm: Phân tích khoản 3 Điều 132 Luật Đất đai năm 2013

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hướng dẫn áp dụng Điều 48 Luật Đất đai 2013Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (593 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo