ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHI TIẾT NHẤT 2024

Trong thời đại kinh tế thị trường năng động, việc đăng ký kinh doanh là bước đi thiết yếu để cá nhân và tổ chức hợp pháp hóa hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ. Đây không chỉ là nghĩa vụ mà còn mang lại nhiều lợi ích to lớn, mở ra cánh cửa cho những cơ hội phát triển rộng mở. Bài viết này, ACC sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về đăng ký kinh doanh, bao gồm các loại hình doanh nghiệp phù hợp, thủ tục, cùng những lưu ý quan trọng để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ, thành công.

Đăng ký kinh doanh chi tiết nhất 2024

Đăng ký kinh doanh chi tiết nhất 2024

1. Các loại hình đăng ký kinh doanh hiện nay 

Các loại hình đăng ký kinh doanh

Các loại hình đăng ký kinh doanh

1.1. Hộ kinh doanh cá thể

Khái niệm

  • Loại hình do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ
  • Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá 10 lao động
  • Không có con dấu và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh

Ưu điểm: Đây có thể nói là mô hình kinh doanh giản đơn, linh hoạt, phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ.

Nhược điểm

  • Không có tư cách pháp nhân
  • Dù hộ kinh doanh là một cá nhân, một nhóm người hay một hộ gia đình thì họ đều phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh. ➡ Rủi ro khi gặp khó khăn về kinh doanh.
  • Bộ máy đơn giản khiến cho loại hình này có tính chất hoạt động không chặt chẽ như loại hình kinh doanh khác.

1.2. Các loại hình doanh nghiệp 

 

Khái niệm

Ưu điểm

Nhược điểm

Công ty cổ phần (CTCP)

- Là doanh nghiệp tối thiểu phải có 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. 

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Không giới hạn số cổ đông, quy mô hoạt động lớn

➡ Thuận lợi khi mở rộng kinh doanh 

- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp

➡ Mức độ rủi ro không cao

- Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty

➡ Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cao.

- Không hạn chế cổ đông 

➡ Dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích nên việc quản lý, điều hành công ty sẽ phức tạp hơn

- Bị ràng buộc bởi pháp luật về chế độ tài chính, kế toán.

➡ Việc thành lập công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do 

- Công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.

➡ Khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế.

Công ty hợp danh (CTHD)

- Là DN ít nhất 02 thành viên là CSH chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). 

- Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn

- Số lượng thành viên ít, hầu hết đều quen biết, tin tưởng nhau; là những cá nhân có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp 

➡ Việc quản lý và điều hành CTHD không quá phức tạp.

- Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh 

➡ Dễ dàng tạo được sự tin cậy với các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

- Không bị giới hạn về số lượng thành viên 

➡ Có thể kêu gọi vốn bằng hình thức bổ sung thêm thành viên vào công ty.

- Vai trò của thành viên hợp danh trong công ty giống như Chủ DNTN 

➡ Quyền lực tập trung vào những thành viên này. Vì thế mô hình tổ chức công ty cũng đơn giản, không cần thiết phải có nhiều phòng, ban rườm rà.

- Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty

➡ Đối với các thành viên hợp danh có mức độ rủi ro cao hơn khi kinh doanh.

(Lưu ý: Riêng các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình)

- Công ty không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn 

➡ Việc huy động vốn còn hạn chế

- Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật hơn.

CT TNHH MTV

- Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là CSH công ty). 

- CSH công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- CSH công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty 

➡ Dẫn đến rủi ro cho chủ sở hữu ít hơn. 

- CSH có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty

➡ Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý.

- Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn 

➡ Niềm tin với khách hàng và đối tác cũng bị giới hạn. Ngân hàng chỉ có thể cho vay khoản tiền nhỏ hơn giá trị thực của công ty TNHH 1 TV nhằm hạn chế rủi ro.

- Pháp luật không cho phép phát hành cổ phiếu 

➡ Việc huy động vốn vẫn còn hạn chế.

- Muốn thay đổi VĐL bằng cách  tiếp nhận phần vốn của thành viên mới hoặc chuyển nhượng vốn góp cho người khác thì phải chuyển đổi loại hình công ty.

CT TNHH 2TV

- Là doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

- Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

- Có nhiều thành viên, các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau

➡ Dễ huy động vốn, quản lý, điều hành công ty dễ dàng hơn.

- Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp 

➡ Giúp các thành viên tách biệt được tài sản cá nhân và tài sản góp vốn ➡ Rủi ro thấp.

- Được phát hành trái phiếu.

- Bị giới hạn đến 50 thành viên 

➡ Có thể sẽ bị bỏ lỡ một số cơ hội từ các nhà đầu tư khác.

- Không được phát hành cổ phần 

➡ Khả năng tăng vốn của công ty rất hạn chế (trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần).

- Chịu sự quản lý của pháp luật chặt chẽ  hơn so với các CTHD hay DNTN.

DNTN

Là một tổ chức kinh doanh do một cá nhân thành lập và tiến hành đăng ký kinh doanh theo trình tự, thủ tục luật định để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chỉ có một cá nhân làm chủ

➡ Thuận lợi trong việc quyết định các vấn đề của doanh nghiệp. 

➡ Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền định đoạt các vấn đề về tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

- Chủ DN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

➡ Chủ động trong việc vay vốn.

- Không có tư cách pháp nhân.

- Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của chủ doanh nghiệp cũng được xem là một điểm rủi ro khi gặp khó khăn về kinh doanh đối với chủ doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh

2.1. Hồ sơ đăng ký đối với hộ kinh doanh cá thể

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động;

- Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình

- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

- Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sao y chứng thực.

- 02 bản sao y công chứng CMND/CCCD của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).

- Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng).

2.2. Hồ sơ đăng ký đối với các loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký đối với công ty hợp danh

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký đối với CTCP và CT TNHH 2TV trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký đối với CT TNHH MTV

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký đối với doanh nghiệp tư nhân

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh

3.1. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (theo mục 2.1).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh đến cơ quan có thẩm quyền

Chủ hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ/uỷ quyền nộp hồ sơ đến cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc UBND huyện/quận nơi đăng ký địa điểm kinh doanh chính của HKD.

Bước 3: Xét duyệt, bổ sung và nhận kết quả đăng ký hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh chờ tin từ chuyên viên xét duyệt và bổ sung giấy tờ nếu có yêu cầu.

Hồ sơ được xử lý và được xét duyệt bởi lãnh đạo phòng, sau đó chuyển sang lãnh đạo UBND cấp huyện duyệt, cuối cùng chuyển đến Bộ phận tiếp nhận rồi trả cho hộ kinh doanh.

Sau khi nhận giấy chứng nhận thành lập hộ kinh doanh cá thể, hộ kinh doanh đăng ký kê khai thuế với cơ quan thuế và chính thức được hoạt động cá thể.

3.2. Thủ tục đăng ký các loại hình doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký các loại hình doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký các loại hình doanh nghiệp

Bước 1. Chuẩn bị thông tin

- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

- Đặt tên công ty

- Xác định địa chỉ trụ sở công ty

- Xác định thành viên/cổ đông góp vốn

- Xác định mức vốn điều lệ

- Xác định người đại diện pháp luật

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ (như đã nêu tại mục 2.2)

Bước 3. Nộp hồ sơ và đăng bố cáo

- Xác định cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc

- Nộp hồ sơ và nộp tiền đăng bố cáo

- Nhận giấy chứng nhận ĐKKD

- Đăng bố cáo

Bước 4. Làm con dấu pháp nhân

- Thiết kế mẫu dấu

- Khắc mẫu

- Nhận con dấu

Bước 5. Đăng bố cáo và thủ tục thuế

- Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở công ty

- Đăng ký chữ ký số

- Đăng ký tài khoản ngân hàng

- Đăng ký khai thuế qua mạng

- Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài

- Thông báo mẫu hóa đơn GTGT

- Phát hành hóa đơn GTGT

- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện

4. Các loại thuế phải nộp của các loại hình đăng ký kinh doanh

 

Hộ kinh doanh

Các loại hình doanh nghiệp

Thuế môn bài

Dựa vào doanh thu/năm, cụ thể:

- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Dựa theo vốn điều lệ đăng ký, cụ thể:

- Vốn  trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

- Vốn  từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Thuế GTGT

Có thu nhập từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai và nộp thuế GTGT. Tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu được quy định như sau:

- Đối với phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ là 1%

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ là 3%

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ là 2%

Thuế suất thuế giá trị gia tăng tùy vào từng loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ mà có các mức thuế 0%, 5% và 10%.

Thuế TNDN

Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20-22% lợi nhuận của doanh nghiệp.

Thuế TNCN

Có thu nhập từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai và nộp thuế TNCN. Tỷ lệ thuế TNCN tính trên doanh thu được quy định như sau:

Đối với phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ là 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ là 2%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ là 1,5%.

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ là 1%.

- Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế TNCN theo quy định pháp luật thuế TNCN. 

- Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế TNDN cho các nhân viên của mình theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

5. Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh tại Công ty Luật ACC 

Công ty Luật ACC - một trong những đơn vị tư vấn hàng đầu tại Việt Nam với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm và các chuyên gia chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. ACC cam kết mang đến dịch vụ đăng ký kinh doanh chất lượng cao, đảm bảo chính xác, an toàn và tiết kiệm thời gian cho Quý khách.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của ACC

- Khách hàng được tư vấn các quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh; lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp; các thủ tục, trình tự, hồ sơ cần thực hiện.

- Chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ, thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần).

- Khách hàng không phải đi lại nhiều; ACC đã có nhân viên giao nhận hồ sơ cho khách hàng.

- Báo giá một lần và trọn gói, đảm bảo không có chi phí phát sinh.

6. Câu hỏi thường gặp

Những lưu ý khi đặt tên cho Hộ kinh doanh

- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
  • Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Cần bao nhiêu vốn để đăng ký kinh doanh?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc kê khai số vốn là quyền của doanh nghiệp. Có các ngành nghề yêu cầu đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật, nhưng cũng không cần chứng minh nguồn vốn. Doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo chịu trách nhiệm đối với số vốn kê khai và có đủ nguồn vốn.

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh

Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh là từ 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Công chức, viên chức có được đăng ký kinh doanh không?

Cán bộ, công, viên chức là những người nắm giữ những chức trách, quyền hạn quan trọng trong cơ quan, bộ máy Nhà nước. Do đó, pháp luật quy định cán bộ, công viên chức không được quản lý và thành lập doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, làm quyền có thể xảy ra.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (484 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo