Đăng kiểm xe là gì? Bao lâu phải đăng kiểm xe một lần? 

Đăng kiểm xe là yêu cầu bắt buộc đối với một số loại xe cơ giới theo quy định pháp luật. Vậy để có thể hiểu hơn về đăng kiểm xe là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

dat-khai-hoang-la-gi-quy-dinh-cap-so-do-cho-dat-khai-hoang

Đăng kiểm xe là gì?

1. Đăng kiểm xe là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

2. Bao lâu phải đăng kiểm xe một lần? 

Do mỗi loại xe có kích thước, trọng tải và tuổi thọ riêng biệt, vì vậy, thời hạn đăng kiểm cũng sẽ khác nhau tương ứng. Theo quy định của Thông tư 08/2023/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định cho các loại xe được quy định cụ thể như sau:

Đăng kiểm là gì? Bao lâu phải đăng kiểm xe một lần?

Các trường hợp sau đây sẽ dẫn đến việc từ chối đăng kiểm ô tô:

  1. Ô tô được trang bị các loại cản trước, cản sau, giá nóc, hoặc lắp đèn chiếu sáng không tuân thủ các quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  2. Thay đổi cấu trúc của ô tô bao gồm việc lắp thêm ghế, sơn màu, hoặc thay đổi kết cấu khác sẽ không được phép đăng kiểm.
  3. Ô tô sẽ không được đăng kiểm nếu chủ phương tiện chưa thanh toán tiền phạt giao thông.
  4. Trường hợp xe Van được lắp thêm ghế sau cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm. Hành động này, dù có sử dụng hay không, đều vi phạm quy định.
  5. Các loại xe yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) như xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hóa, và vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, nếu không thực hiện, cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm. Việc lắp đặt hộp đen phải tuân thủ các quy định trước khi mang xe đến trung tâm đăng kiểm.

3. Quy định về chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm xe 

3.1. Chuẩn bị hồ sơ phương tiện:

Chủ xe cần cung cấp các thông tin sau để lập hồ sơ phương tiện, trừ khi kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày:

- Xuất trình giấy tờ về đăng ký xe (bản chính hoặc bản biên nhận giữ bản chính đang thế chấp hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính) hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).

- Bản chính giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

- Bản cà số khung, số động cơ của xe (đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định).

- Khai báo thông tin theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

3.2. Chuẩn bị hồ sơ kiểm định xe:

Khi mang xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần chuẩn bị và cung cấp các thông tin sau:

- Xuất trình giấy tờ về đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

- Bản chính giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo).

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera (đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera).

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

4. Các mức phạt cho các phương tiện quá hạn đăng kiểm 

Khi quá hạn đăng kiểm từ 01 tháng trở lên:

Đối với lái xe:

- Theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP, lái xe sẽ bị phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng GPLX trong khoảng 01 - 03 tháng.

- Đối với người điều khiển máy kéo, theo Điều 19 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 01 triệu - 02 triệu đồng.

Đối với chủ phương tiện:

- Cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng.

- Tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 12 - 16 triệu đồng.

Nếu chủ phương tiện cũng là người trực tiếp điều khiển, mức phạt sẽ áp dụng theo mức của chủ phương tiện và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

Khi quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng:

Đối với lái xe:

- Theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP, lái xe sẽ bị phạt tiền từ 03 - 04 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng GPLX trong khoảng 01 - 03 tháng.

- Đối với người điều khiển máy kéo, phạt tiền từ 800.000 - 01 triệu đồng theo Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Đối với chủ phương tiện:

- Cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng.

- Tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 08 - 12 triệu đồng.

Nếu phương tiện của bạn đã quá hạn đăng kiểm nhưng bạn không thể sắp xếp đi đăng kiểm ngay được, tuyệt đối không nên để phương tiện này tham gia giao thông. Ngay cả khi chỉ quá hạn đăng kiểm 1 ngày, bạn vẫn phải nộp tiền phạt theo quy định.

5. Đăng kiểm xe ở đâu?

Danh sách 13 trung tâm đăng kiểm ở TP.HCM:

1. 5001S - Lô 13, đường số 07, KCN Tân Tạo mở rộng, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

2. 5002S - 343/20 Lạc Long Quân - P.5 - Quận 11 ( 47, Tống Văn Trân, Phường 05, Quận 11)

3. 5003S - Số 6/6 - QL 13 - P.Hiệp Bình Chánh - TP Thủ Đức

4. 5003V - 107 Đường Phú Châu - P. Tam Bình - TP Thủ Đức

5. 5003V-CN - Khu phố 4, Trường Sơn, Linh Trung, TP Thủ Đức

6. 5004V - Lô H4, Đường G, Khu công nghiệp Cát Lái - Cụm 2, Phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức

7. 5005V - 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12

8. 5005V-CN - 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình

9. 5007V - 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hưng Hoà B, Q.Bình Tân

10. 5008D - 218/42 đường TA28, Phường Thới An, Quận 12

11. 5012D - D3/16G, khu phố 4, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh

12. 5014D - Số 5A, quốc lộ 22, quốc lộ Thới Sơn, H. Hóc Môn

13. 5019D - 117/2D1, đường Hồ Văn Long, khu phố 3, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân

Danh sách 17 trung tâm đăng kiểm ở Hà Nội đang hoạt động:

1. 2901S - 454 Phạm Văn Đồng, Xuân Đỉnh, Từ Liêm

2. 2901V - Km 15+200 QL1A, thôn Yên Phú, Thanh Trì

3. 2902V - Phú Thị, Gia Lâm

4. 2903S - Số 3 Lê Quang Đạo, quận Nam Từ Liêm

5. 2903V - Láng Thượng, Đống Đa

6. 2904V - Đường Võ Văn Kiệt, Quang Minh, Mê Linh

7. 2905V - Số 49 phố Đức Giang, phường Đức Giang, quận Long Biên

8. 2906V - Đường 70, Tam Hiệp, Thanh Trì

9. 2907D - Km1, QL3, thôn Du Nội, Đông Anh

10. 2913D - Thôn Sơn Du, xã Nguyên Khê, Đông Anh

11. 2914D - Cụm công nghiệp Thanh Oai, xã Bích Hoà, Thanh Oai

12. 2915D - Thường Tín

13. 2917D - Đường Nguyễn Văn Linh, tổ 16, Long Biên

14. 2918D - Sơn Tây

15. 2923D - QL6, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ

16. 2929D - Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông

17. 3301S - Km15, QL6, Phú Lâm, Hà Đông

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (914 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo