Tư vấn luật hộ tịch theo quy định mới nhất năm 2024

Theo quy định của pháp luật hiện hành năm 2024, hộ tịch bao gồm các sự kiện cột mốc quan trọng của một người như khai sinh, khai tử, các vấn đề liên quan đến kết hôn, ly hôn, giám hộ, xác nhận cha, mẹ cho con, xác nhận con…hay việc xác nhận tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi được sinh ra đến khi chết đi. Các sự kiện đó sẽ được cơ quan nhà nước quản lý có thẩm quyền tiến hành xác nhận và ghi và Sổ hộ tịch – đây là cơ sở pháp lý để các quyền và lợi ích pháp lý hợp pháp của mỗi cá nhân được nhà nước bảo hộ – đồng thời đây là phương pháp để nhà nước thực hiện quyền quản lý dân cư. Luật ACC là nơi với nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn luật hộ tịch với các luật sư tư vấn hộ tịch giàu kinh nghiệm sẽ chỉ ra những điều cơ bản quan trọng nhất mà khách hàng phải nắm được để có thể đảm bảo quyền lợi của mình.

1. Các sự kiện phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các sự kiện cụ thể mà cá nhân phải tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ Điều 3 Luật hộ tịch năm 2014, các sự kiện đó hiện nay bao gồm:

  • Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch: Khai sinh, Kết hôn, Giám hộ, Nhận cha, mẹ, con, Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch, Khai tử;
  • Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Thay đổi quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc huỷ tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy theo quy định của pháp luật thì khi thực hiện các thủ tục trên, quý khách hàng phải tiến hành đăng ký với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên muốn thực hiện thủ tục trên phải đáp ứng các điều kiện nhất định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo đó để có thể tiến hành nhanh chóng hãy sử dụng các dịch vụ tư vấn luật hộ tịch tại Công ty Luật ACC. 

2. Những quy định quan trọng cần chú ý trong luật hộ tịch

Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành kết hợp những kinh nghiệm trong tư vấn luật hộ tịch, cùng với các luật sư tư vấn hộ khẩu giỏi, Công ty ACC đã tổng hợp những điểm quan trọng cần chú ý trong luật hộ tịch 2014 mà quý khách hàng nên biết bao gồm:

2.1 Có thể tiến hành đăng ký hộ tịch ngoài nơi cư trú

  • Theo quy định tại khoản 4 điều 5 Luật hộ tịch năm 2014, người dân có thể tiến hành đăng ký hộ tịch tại cơ quan nhà nước đăng ký hộ tịch nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi mình đang sinh sống. Như vậy có thể thấy, thẩm quyền tiến hành đăng ký hộ tịch đã được mở rộng hơn so với luật cũ. Theo luật sư tư vấn hộ tịch của ACC với việc thay đổi của các quy định pháp luật trong vấn đề này là hợp lý, tạo nhiều điều kiện thuận lợi, giảm thiểu chi phí, cũng như tiết kiệm thời gian đi lại cho người dân.
  • Các sự kiện như tiến hành đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; việc tiến hành đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của các nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, thực hiện thủ tục khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam ngoài việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, nay còn thuộc thẩm quyền của UBND huyện. Việc mở rộng thẩm quyền thực hiện vấn đề này như ACC đã đề cập ở trên, thì mang lại rất nhiều quyền lợi cho người dân.

2.2 Các thủ tục hộ tịch được miễn lệ phí

Theo quy định của Luật hộ tịch năm 2014, ACC với kinh nghiệm tư vấn luật hộ tịch thống kê và tìm hiểu thì so với luật cũ, một số thủ tục đã được nhà nước miễn lệ phí đăng ký hộ tịch, cụ thể được quy định tại Điều 11 bao gồm:

  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn;
  • Đăng ký giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2.3 Trích lục hộ tịch có thể thay thế nhiều loại giấy tờ hộ tịch khác

Theo quy định, bản chính trích lục hộ tịch có giá trị như bản gốc (được cấp sau khi tiến hành thủ tục đăng ký hộ tịch cùng với bản chính). Cá nhân cũng có thể tiến hành yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch – thủ tục cấp lại trích lục hộ tịch được thực hiện theo quy định tại điều 62, 63,64 Luật hộ tịch.

2.4 Cấp số định danh cá nhân sau khi tiến hành đăng ký khai sinh

Theo quy định tại khoản 2 điều 16 Luật hộ tịch năm 2014 và điều 14 nghị định 137/2015/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành, việc tiến hành cấp số định danh cá nhân cho trẻ được thực hiện như sau:

– Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh của trẻ vào Sổ hộ tịch;

– Cập nhật các thông tin đó vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Lấy số định danh cá nhân cho trẻ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

3. Những khó khăn khi khách hàng tự mình tiến hành các thủ tục hộ tịch

Như ACC đã trình bày ở trên, thì hiện nay có rất nhiều thủ tục phải tiến hành đăng ký với cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên thì với nhiều năm trong việc tư vấn luật hộ tịch của mình, khách hàng có thể gặp rất nhiều khó khăn khi tự mình tiến hành các thủ tục này bao gồm như:

  • Không nắm rõ được các quy định cụ thể để có thể đáp ứng được các điều kiện có thể tiến hành thủ tục hộ tịch. Trong khi đó các điều kiện này thường được quy định tại các luật chuyên ngành, còn Luật hộ tịch chỉ quy định các thủ tục hành chính thông thường. Ví dụ như điều kiện tiến hành đăng ký kết hôn, điều kiện làm giấy khai sinh cho con, điều kiện thực hiện thủ tục khai tử,..
  • Không có kinh nghiệm để chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết dẫn đến làm mất thời gian và bỏ lỡ nhiều công việc khác.
  • Việc kê khai soạn thảo hồ sơ cũng là vấn đề mà nhiều người quan tâm đến, bởi người dân đa số là những người không có kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong vấn đề này.
  • Có nhiều người còn gặp khó khăn trong việc đi lại, bận bịu không có thời gian tìm hiểu và chuẩn bị.

Nếu như quý khách hàng đang gặp trong những vấn đề trên, hãy liên hệ trực tiếp tới ACC - công ty tư vấn pháp luật về hộ tịch hàng đầu với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ tư vấn hướng dẫn và thay mặt quý khách hàng thực hiện một cách nhanh chóng nhất có thể.

 

4. Dịch vụ tư vấn Luật hộ tịch tại Công ty Luật ACC

Như chúng tôi đã đề cập ở trên, thì để có thể thực hiện các thủ tục mà pháp luật đề cập đến thì đều cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định, và còn phải thực hiện theo đúng trình tự mà Luật hộ tịch quy định. Trong khi đó thì không phải ai cũng có kinh nghiệm và chuyên môn về vấn đề này, do đó có thể gặp một số khó khăn về chuẩn bị giấy tờ tài liệu, tốn kém thời gian trong việc thực hiện. ACC khuyên bạn hãy sử dụng dịch vụ tư vấn Luật hộ tịch tại ACC với đội ngũ luật sư tư vấn hộ tịch, tư vấn pháp luật về hộ tịch giỏi, uy tín có nhiều năm tìm hiểu và làm việc trong vấn đề này.

Đến với ACC, quý khách hàng sẽ được chuyên viên luật sư của chúng tôi thực hiện tư vấn luật hộ tịch về các vấn đề sau:

Tư vấn luật hộ tịch về những quy định của pháp luật cơ bản, cũng như những quyền công dân cơ bản của mỗi người,

– Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước về Khai sinh trong nước, khai sinh có yếu tố nước ngoài. 

– Tư vấn, hỗ trợ quý khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính về đăng ký kết hôn trong nước, cũng như tiến hành kết hôn có yếu tố nước ngoài.

– Tư vấn, hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính về vấn đề thực hiện Khai tử trong nước, khai tử có yếu tố nước ngoài.

– Tư vấn, hỗ trợ thực hiện, cũng như tiến hành giải quyết các vấn đề khó khăn, tranh chấp trong việc giám hộ;

– Tư vấn, hỗ trợ thực hiện, giải quyết các vấn đề khó khăn gặp phải tranh chấp trong việc nhận cha, mẹ, con.

– Tư vấn các vấn đề khác theo quy định khi khách hàng có yêu cầu.

– Cử các luật sư tư vấn hộ tịch giỏi, giàu kinh nghiệm thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục nếu như khách hàng có nhu cầu.

5. Các câu hỏi thường gặp khi tư vấn luật hộ tịch?

Trong quá trình tư vấn luật hộ tịch, ACC thường gặp một số câu hỏi sau đây:

5.1 Xin trích lục khai sinh có phải về nơi đăng ký không?

Theo Điều 63 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký như sau:

“Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.

Tại khoản 5, Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”

Tại khoản 1, Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về cơ quan đăng ký hộ tịch như sau:

“Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện)”

Như vậy, để xin trích lục giấy khai sinh, bạn có thế đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm thủ tục. Bởi vì, cá nhân muốn cấp bản sao trích lục hộ tịch sẽ "không phụ thuộc vào nơi cư trú".

5.2 Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký hộ tịch, quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch?

Trả lời: Các khoản 1 và 5 Điều 4 Luật Hộ tịch quy định:

  • Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
  •  Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5.3 Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài được quy định như thế nào?

Trả lời: Điều 10 Luật Hộ tịch quy định:

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Bộ Tư pháp đã có Công văn số 2897/HTQTCT-HT ngày 06/6/2014 v/v thông báo danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn hợp pháp hoá.

5.4 Luật Hộ tịch quy định như thế nào về trách nhiệm đăng ký khai sinh?

Trả lời: Điều 15 Luật Hộ tịch quy định:

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
  • Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

Trên đây là những chia sẻ của Luật ACC về nội dung Tư vấn luật hộ tịch theo các quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn những vướng mắc khó khăn nào cần giải đáp hãy liên hệ trực tiếp tới chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, hiệu quả nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1071 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo