Tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Và điều kiện để tặng

Tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Đây không chỉ là một thuật ngữ pháp lý mà còn là một khái niệm quan trọng đối với việc quản lý đất đai và tài nguyên. Nó là quá trình chuyển nhượng một phần của quyền sử dụng đất từ chủ sở hữu đến người được tặng, mở ra cơ hội cho họ sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững. Để hiểu rõ hơn về khái niệm trên chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trên thông qua bài viết dưới đây nhé

Tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Và điều kiện để tặng

Tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Và điều kiện để tặng

1. Tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức pháp lý trong lĩnh vực đất đai, được quy định trong Luật đất đai và Bộ luật dân sự. Đây là quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ một bên (bên tặng cho) sang một bên khác (bên được tặng cho) mà không có yêu cầu đền bù về mặt vật chất. Quá trình này được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng giữa hai bên, trong đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho, và bên được tặng cho đồng ý nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, được công nhận và bảo vệ bởi pháp luật, nhằm phục vụ cho việc thoả mãn nhu cầu sử dụng đất của bên được tặng cho. Đồng thời, nó còn là một phương tiện pháp lý quan trọng để đảm bảo việc dịch chuyển quyền sử dụng đất một cách hợp pháp và bảo đảm.

2. Đặc điểm của việc tặng cho quyền sử dụng đất

Tặng cho quyền sử dụng đất là một dạng tặng cho tài sản, do đó, nó chia sẻ các đặc điểm cơ bản của tặng cho tài sản nhưng cũng có những đặc trưng riêng như sau:

  • Tặng cho quyền sử dụng đất là một hợp đồng thực tế và hợp đồng ưng thuận:

Giống như các hợp đồng tặng cho tài sản khác, tặng cho quyền sử dụng đất là một hợp đồng thực tế. Điều này có nghĩa là bên nhận tặng được chuyển nhận quyền sử dụng đất từ bên tặng cho theo quy định của pháp luật, và khi đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng mới có hiệu lực và quyền của bên nhận tặng mới phát sinh. Tuy nhiên, đối với tặng cho quyền sử dụng đất, việc này không thực hiện ngay lập tức sau khi hợp đồng được ký kết. Thậm chí, mặc dù đã có văn bản tặng cho và đã giao đất cho bên nhận tặng sử dụng, nếu chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng vẫn chưa có hiệu lực. Trong tình huống này, bên tặng cho vẫn giữ quyền đòi lại quyền sử dụng đất đã chuyển giao. Điều này làm nổi bật tính thực tế của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, mặc dù không hoàn toàn như hợp đồng tặng cho tài sản thông thường.

  • Tặng cho quyền sử dụng đất là hợp đồng đơn vụ:

Như các hợp đồng tặng cho tài sản khác, tặng cho quyền sử dụng đất cũng là một hợp đồng đơn vụ, trong đó bên nhận tặng không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào đối với bên tặng cho. Mặc dù vậy, việc thực hiện nghĩa vụ có thể xuất phát từ mối quan hệ tình cảm giữa các bên, như chăm sóc gia đình hoặc thờ cúng. Điều này làm cho việc tặng cho quyền sử dụng đất thường đi kèm với các điều kiện.

  • Tặng cho quyền sử dụng đất không có đền bù:

Tặng cho quyền sử dụng đất thường được thực hiện dựa trên mối quan hệ tình cảm sẵn có, và không yêu cầu bên nhận tặng trả lại bất kỳ lợi ích nào cho bên tặng. Điều này phân biệt rõ giữa tặng cho quyền sử dụng đất và các hợp đồng chuyển nhượng khác, như mua bán hay vay mượn tài sản.

Đặc điểm của việc tặng cho quyền sử dụng đất

Đặc điểm của việc tặng cho quyền sử dụng đất

  • Tặng cho quyền sử dụng đất được giám sát và bảo đảm bởi Nhà nước:

Tặng cho quyền sử dụng đất phải tuân theo quy định của pháp luật và được thực hiện thông qua các thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước. Việc này giúp Nhà nước giám sát và kiểm soát việc sử dụng đất một cách chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và quản lý đất đai hiệu quả hơn.

3. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

a) Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp được miễn quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013 ;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với trường hợp người nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất, họ không được cấp Giấy chứng nhận, nhưng được tặng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật đất đai 2013.

Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được phép tặng cho đất đai khi:

a) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất;

b) Nhận thừa kế quyền sử dụng đất và đáp ứng điều kiện để cấp giấy chứng nhận (không cần phải có giấy chứng nhận trước).

4. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

4.1 Công chứng hợp đồng tặng cho

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Chuẩn bị hồ sơ công chứng

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).

- Bản sao giấy tờ tùy thân:

  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.
  • Sổ hộ khẩu.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

- Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Thủ tục công chứng

3.3. Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.

Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

- Hợp đồng tặng cho;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

Trình tự sang tên giấy chứng nhận

Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục sang tên giấy chứng nhận khi tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

- Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

hoặc

- Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Thời hạn giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết như sau:

Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định, cụ thể:

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bài viết trên, đã cung cấp toàn bộ thông tin về tặng cho quyền sử dụng đất là gì? mà ACC thu thập được. Hy vọng những thông tin này giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm thông tin về khái niệm trên. Xin cảm ơn vì đã theo dõi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (376 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo