Thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh gas

Trong các dạng chất cháy, gas là một trong những chất cháy có mức độ nguy hiểm cháy, nổ cao nhất. Do đó, gas là mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Và việc đăng ký xin giấy phép kinh doanh gas cũng cần quy trình phức tạp hơn. Vì vậy mà nhiều nhà đầu tư đã nghĩ đến việc sang lại giấy phép gas để thực hiện các thủ tục đơn giản hơn. Vậy nó có thực sự đơn giản ACC mời bạn tham khảo bài viết thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh gas

Thủ Tục Sang Nhượng Giấy Phép Kinh Doanh Gas

Thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh gas

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên nhiều người vẫn gọi giấy chứng nhận kinh doanh là giấy phép kinh doanh. Bài viết này tiêu đề là giấy phép kinh doanh nhưng sẽ trình bày chủ yếu về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Kinh doanh gas cần những giấy phép gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự do công an cấp

Đấp ứng điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị ( mặt bằng, xây dựng,kho chứa hàng, khu vực bán hàng, khu phụ, nơi cung cấp điện)

Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy do công an PCCC tỉnh thành phố cấp.

3. Thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh gas

Theo Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh như sau :

"1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;

b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh."

Như vậy đối với hộ kinh doanh thì không thể sang nhượng giấy phép kinh doanh được, bạn chỉ có thể được sang nhượng tài sản ở cửa hàng hoặc đăng ký thành lập hộ kinh doanh mới.

Đối với doanh nghiệp thì hiện nay pháp luật không cấm việc sang nhượng giấy phép kinh doanh tuy nhiên để được sang nhượng giấy phép kinh doanh gas thì phải đảm bảo các điều kiện kinh doanh khí phụ thuộc theo tùng loại hình kinh doanh ( thương nhân, đại lý, tổng đại lý, cửa hàng...) theo quy định tại Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí. Thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh được Luật doanh nghiệp 2014 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp sẽ quy định tùy theo từng loại hình doanh nghiệp.

4. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp.
  • Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Khi nhận Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

5. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp j quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

6. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người được thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích;
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

Khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

7. Lưu ý khi sang nhượng giấy phép kinh doanh gas

Theo Luật Đầu tư 2020 quy định gas là ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì vậy để được kinh doanh gas bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh gas cụ thể là về điều kiện về chủ thể kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ chuyên môn, sức khỏe, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.... và các điều kiện khác được quy định trong Nghị đinh 18/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí.

Về thời gian sang nhượng giấy phép đăng ký kinh doanh, tại Điều 31 Luật doanh nghiệp 2020 về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định:

"Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

5. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do."

8. Câu hỏi thường gặp

Thời hạn xin tất cả các giấy phép để kinh doanh gas là bao lâu?

Thông thường tầm 35 – 45 sẽ đủ điều kiện hoạt động

ACC có dịch vụ cho tất cả các thủ tục liên quan đến kinh doanh gas không?

Có. Không chỉ các thủ tục liên quan đến kinh doanh gas Công ty Luật ACC còn tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Xe chở gas cần giấy tờ gì? 

Điểm b, Khoản 6, Điều 16 của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 8-4-2020 của Chính phủ về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, có quy định trường hợp không phải đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là: tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250kg.

Nếu sử dụng xe vận chuyển khí LPG có khối lượng khí LPG nhỏ hơn 2.250kg thì không phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục sang nhượng giấy phép kinh doanh gas mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1031 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo