Quy định về chữ ký điện tử/ Chữ ký số (Cập nhật 2024)

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký điện tử ở Việt Nam đang diễn ra rất phổ biến. Vậy pháp luật có quy định về chữ ký điện tử như thế nào? Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý hay không? Chữ ký điện tử trong hợp đồng được quy định ra sao? Tất cả những câu hỏi đó sẽ được trả lời thông qua bài viết Quy định về chữ ký điện tử/ Chữ ký số (Cập nhật 2023) dưới đây của ACC.

quy-dinh-ve-chu-ky-dien-tu-1

Quy định về chữ ký điện tử

1. Quy định về chữ ký điện tử, nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử

Theo Điều 21 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Ngoài ra, chúng ta còn thường nghe đến thuật ngữ “chữ ký số”. Theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử

Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận:

  • Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch;
  • Sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực;
  • Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực.

Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Điều kiện để bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn nếu được kiểm chứng bằng một quy trình kiểm tra an toàn do các bên giao dịch thỏa thuận và đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng;
  • Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký;
  • Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;
  • Mọi thay đổi đối với nội dung của thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện.

Đây cũng là một quy định về chữ ký điện tử mà người sử dụng cần chú ý lưu tâm để bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử mà mình sử dụng.

3. Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý không?

Trong những quy định về chữ ký điện tử thì quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được nhiều người quan tâm. Liệu chữ ký điện tử có giá trị pháp lý hay không? Điều 24 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định về vấn đề này như sau:

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;
  • Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Giao dịch điện tử và chữ ký điện tử đó có chứng thực.

Có thể thấy chữ ký điện tử có giá trị pháp lý khi đảm bảo những điều kiện nhất định trong từng trường hợp cụ thể sử dụng chữ ký này.

4. Nghĩa vụ của các bên khi sử dụng chữ ký điện tử

4.1 Đối với người ký chữ ký điện tử

Theo quy định hiện hành, người ký chữ ký điện tử có các nghĩa vụ sau đây:

  • Có các biện pháp để tránh việc sử dụng không hợp pháp dữ liệu tạo chữ ký điện tử của mình;
  • Khi phát hiện chữ ký điện tử có thể không còn thuộc sự kiểm soát của mình, phải kịp thời sử dụng các phương tiện thích hợp để thông báo cho các bên chấp nhận chữ ký điện tử và cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp chữ ký điện tử đó có chứng thực;
  • Áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo đảm tính chính xác và toàn vẹn của mọi thông tin trong chứng thư điện tử trong trường hợp chứng thư điện tử được dùng để chứng thực chữ ký điện tử.
  • Người ký chữ ký điện tử phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do không tuân thủ các nghĩa vụ nêu trên.

4.2 Đối với bên chấp nhận chữ ký điện tử

Bên chấp nhận chữ ký điện tử là bên đã thực hiện những nội dung trong thông điệp dữ liệu nhận được trên cơ sở tin vào chữ ký điện tử, chứng thư điện tử của bên gửi. Họ có các nghĩa vụ sau đây:

  • Tiến hành các biện pháp cần thiết để kiểm chứng mức độ tin cậy của một chữ ký điện tử trước khi chấp nhận chữ ký điện tử đó;
  • Tiến hành các biện pháp cần thiết để xác minh giá trị pháp lý của chứng thư điện tử và các hạn chế liên quan tới chứng thư điện tử trong trường hợp sử dụng chứng thư điện tử để chứng thực chữ ký điện tử.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do không tuân thủ quy định về nghĩa vụ.

Trên đây là quy định về chữ ký điện tử cập nhật nhất mà ACC cung cấp tới quý khách hàng. Trong quá trình tìm hiểu các quy định về chữ ký điện tử, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau để được hỗ trợ:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (966 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo