Nông trường là gì? Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Theo quy định của pháp luật về đất đai, mỗi loại đất đều có những đặc điểm đặc trưng riêng và yêu cầu cụ thể để được cấp sổ đỏ. Vậy, nông trường là gì? Liệu đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Nông trường là gì? Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Nông trường là gì? Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

1. Nông trường là gì?

nông trường thường  là một khu vực đất đai có diện tích tương đối rộng lớn, bao gồm một loạt các hoạt động nông nghiệp và hạ tầng liên quan. Chúng thường được thiết kế để sản xuất số lượng lớn nông sản hoặc thú nuôi, thường là để cung cấp cho thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Các yếu tố chính của một nông trường bao gồm:

  • Đất đai: Nông trường thường có một diện tích đất đai lớn, bao gồm cả cánh đồng, đồng cỏ, khu vực rừng, hoặc đất đồi. Đất này được sử dụng để trồng cây nông nghiệp hoặc chăn nuôi gia súc.
  • Hoạt động nông nghiệp: Nông trường thường bao gồm một loạt các hoạt động nông nghiệp như trồng cây, thu hoạch, chăm sóc động vật, và chăn nuôi. Các loại nông sản phổ biến có thể bao gồm lúa, ngô, đậu, hoa quả, gia cầm, thịt gia cầm, và sữa.
  • Hạ tầng: Nông trường thường có các cơ sở hạ tầng quan trọng như nhà kho để lưu trữ nông sản, nhà máy chế biến để xử lý nông sản, đường đi, hệ thống tưới tiêu, và các cơ sở vệ sinh. Các cơ sở này giúp cải thiện quản lý và vận hành hiệu quả của nông trường.
  • Nhân lực: Nông trường cần có nguồn lao động đủ để thực hiện các hoạt động nông nghiệp. Điều này bao gồm nông dân, công nhân nông trại, kỹ thuật viên nông nghiệp, và các nhân viên hỗ trợ khác.
  • Quản lý: Quản lý hiệu quả là rất quan trọng trong việc vận hành một nông trường thành công. Điều này bao gồm lập kế hoạch trồng trọt, quản lý tài chính, tiến hành bảo trì hạ tầng, và quản lý nhân lực.

Tóm lại, nông trường là một hệ thống tổ chức lớn có mục tiêu sản xuất nông sản hoặc thú nuôi, thường là để cung cấp cho thị trường tiêu thụ hàng hóa nông nghiệp.

2. Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Đầu tiên, về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông trường,trong Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đã quy định rõ điều kiện .

  • Đối với hộ gia đình và cá nhân đã sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực, những người này phải có hộ khẩu tại địa phương và hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản hoặc làm muối tại các vùng kinh tế - xã hội khó khăn. Những người này, nếu được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp, sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Đối với hộ gia đình và cá nhân không có giấy tờ nhưng đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật, cũng như phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chi tiết xây dựng, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận tương tự.
  • Các trường hợp khác được quy định cụ thể bởi Chính phủ.
Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Đất nông trường có được cấp sổ đỏ không?

Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý, theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai.
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  • Người sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức, Uỷ ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng.

Như vậy, theo quy định này, có thể thấy trường hợp cá nhân, hộ gia đình nhận đất giao khoán chỉ được hưởng các quyền theo hợp đồng giao khoán đã được ký kết và không có các quyền của người sử dụng đất, không được cấp sổ đỏ và cũng không thể chuyển nhượng đất nông trường hợp pháp. Đây là quy định có thể coi là khá phù hợp với định nghĩa về giao khoán đất nông trường vì chủ thể nhận đất giao khoán không phải những cá nhân, tổ chức được nhà nước trực tiếp giao đất.

3. Quy định quản lý đất nông trường

Quy định về quản lý đất nông nghiệp không được chỉ rõ trong pháp luật đất đai. Tuy nhiên, luật hiện hành cụ thể hóa việc giao đất nông nghiệp theo hạn mức nhất định. Theo Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013, các quy định sau đây áp dụng:

- Hạn mức giao đất nông nghiệp hàng năm:

  • Không quá 03 héc-ta mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
  • Không quá 02 héc-ta mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố khác.

- Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

  • Không quá 10 héc-ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
  • Không quá 30 héc-ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du và miền núi.

- Hạn mức giao đất cho các loại đất cụ thể:

  • Đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất không quá 30 héc-ta mỗi loại.
  • Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho mục đích nông nghiệp không vượt quá hạn mức đã quy định.

- Quy định về vùng đệm của rừng đặc dụng: Hạn mức giao đất nông nghiệp trong vùng đệm của rừng đặc dụng được áp dụng theo các quy định trên.

- Các trường hợp đặc biệt: Diện tích đất nông nghiệp do chuyển nhượng, thuê, thừa kế, tặng, góp vốn không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

Quy định quản lý đất nông trường

Quy định quản lý đất nông trường

Các quy định cụ thể về việc giao đất nông nghiệp được tổ chức quản lý đất đai tại mỗi địa phương thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bài viết trên, đã cung cấp toàn bộ thông tin về nông trường là gì? mà ACC thu thập được. Hy vọng những thông tin này giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm thông tin về khái niệm trên. Xin cảm ơn vì đã theo dõi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (949 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo