Mã chương, mã tiểu mục theo quy định mới nhất năm 2023

Hiện nay vấn đề về thuế bảo vệ môi trường cũng đang được xã hội quan tâm rất nhiều. Như vậy, thuế bảo vệ môi trường là gì? khi kê khai nộp thuế thì nên ghi mã chương, mã tiểu mục thuế bảo vệ môi trường như thế nào? Sau đây xin mời bạn đọc cùng tìm hiểu về vấn đề này cùng với ACC thông qua bài viết sau:

Du An Bao Ve Moi Truong Va Cai Thien O Thanh Pho Nha Trang Tuyen Truyen Bao Ve Moi Truong

Mã chương, mã tiểu mục theo quy định mới nhất năm 2022

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì ?

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, ta có thể hiểu thuế này là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Như vậy có thể hiểu, thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là hình thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

 Luật thuế bảo vệ môi trường gồm 4 chương, 13 điều, trong đó quy định rõ nhóm các mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường như xăng dầu, than đá, dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (dung dịch HCFC), túi ni lông, thuốc trừ cỏ, thuốc bảo quản lâm sản… Đây là những mặt hàng khi sử dụng sẽ có tác động xấu đến môi trường sinh thái. Luật thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012.

2. Mã chương, mã tiểu mục thuế bảo vệ môi trường

Thứ nhất, về mã chương của doanh nghiệp bạn có thể vào tra cứu trên trang của Tổng cục thuế: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal, nhập mã số thuế của công ty và mã xác nhận là ra thông tin của công ty sẽ hiện mã chương.

Thứ hai, về mã tiểu mục thì căn cứ theo Phụ lục III danh mục mã mục, tiểu mục (Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Công văn số 7078/BTC-KBNN quy định như sau:

Mục 2000 “Thuế bảo vệ môi trường”

- Thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm hàng hóa sản xuất trong nước (được phản ánh từ Tiểu mục 2001 đến 2019 và 2048): Để phản ánh khoản thu Thuế bảo vệ môi trường các sản phẩm hàng hóa được sản xuất trong nước, do cơ quan Thuế quản lý thu.

- Thuế bảo vệ môi trường đối với các hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước (được phản ánh từ Tiểu mục 2041 đến 2047): Để phản ánh khoản thu Thuế bảo vệ môi trường các hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước, do cơ quan Thuế quản lý thu.

- Thuế bảo vệ môi trường đối với Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu (được phản ánh vào Tiểu mục 2021), do cơ quan Hải quan quản lý thu.

Mục

2000

 

Thuế bảo vệ môi trường
Tiểu mục

 

2001

Xăng sản xuất trong nước (trừ etanol)
 

 

2002

Dầu Diezel sản xuất trong nước
 

 

2003

Dầu hỏa sản xuất trong nước
 

 

2004

Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước
 

 

2005

Than đá sản xuất trong nước
 

 

2006

Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất trong nước
 

 

2007

Túi ni lông sản xuất trong nước
 

 

2008

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước
 

 

2009

Nhiên liệu bay sản xuất trong nước
 

 

2011

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước
 

 

2012

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước
 

 

2013

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước
 

 

2019

Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước
 

 

2021

Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
 

 

2041

Xăng nhập khu bán ra trong nước
 

 

2042

Nhiên liệu bay nhập khu bán ra trong nước
 

 

2043

Diezel nhập khẩu bán ra trong nước
 

 

2044

Dầu hỏa nhập khu bán ra trong nước
 

 

2045

Dầu mazut, dầu nhờn, m nhờn nhập khẩu bán ra trong nước
 

 

2046

Than đá nhập khẩu bán ra trong nước
 

 

2047

Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước
 

 

2048

Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác
 

 

2049

Khác

3. Một số quy định pháp luật về thuế bảo vệ môi trường:

Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường

Tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định người nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3. Theo đó, đối tượng chịu thuế bao gồm: 

1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định. 

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Như vậy, nếu bạn là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Thuế bảo vệ môi trường thì phải đóng thuế.

Biểu thuế bảo vệ môi trường

Biểu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường đã như sau:

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn    

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2

Nhiên liệu bay

lít

3.000

3

Dầu diesel

lít

2.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

5

Dầu mazut

lít

2.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

II

Than đá    

1

Than nâu

tấn

15.000

2

Than an - tra - xít (antraxit)

tấn

30.000

3

Than mỡ

tấn

15.000

4

Than đá khác

tấn

15.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

Tuy nhiên, ngày 08/7/2022, Tổng cục Thuế có Công điện 12/CĐ-TCT thực hiện áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết 20/2022/UBTVQH15. Theo đó, mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ, nhờn từ ngày 11/7/2022 đến hết ngày 31/12/2022 như sau:

- Xăng (trừ etanol) còn 1.000 đồng/lít;

- Nhiên liệu bay còn 1.000 đồng/lít;

- Dầu diesel còn 500 đồng/lít;

- Dầu hỏa vẫn giữ 300 đồng/lít;

- Dầu mazut còn 300 đồng/lít;

- Dầu nhờn còn 300 đồng/lít;

- Mỡ nhờn còn 300 đồng/kg.

Từ ngày 01/01/2023, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn tiếp tục thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của UBTVQH nêu trên.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 6 và Điều 7 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định căn cứ và công thức tính thuế như sau:

*Căn cứ tính thuế

- Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

- Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

- Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.

*Phương pháp tính thuế

Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Công thức tính thuế được hướng dẫn Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Trên đây là công thức tính thuế,bạn có thể tham khảo.

 

Việc tìm hiểu về thuế bảo vệ môi trường và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mã chương, mã tiểu mục theo quy định mới nhất năm 2022 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1112 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo