Đất phần trăm là gì?

Có nhiều loại đất đai khác nhau trong từng thời kỳ của đất nước, đất ruộng phần trăm là loại đất có thể ngày nay ít được bàn đến nhưng trên thực tế vẫn luôn tồn tại. Hãy cùng công ty Luật ACC tìm hiểu những thông tin về loại đất này, cũng như việc sở hữu loại đất này thì có được cấp sổ đỏ hay không?

dat-5-la-loai-dat-gi

Đất phần trăm là gì?

1. Đất phần trăm là gì?

Theo quy định của pháp luật đất đai, tùy từng thời kỳ (Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993, “Luật đất đai năm 2013″…) và căn cứ mục đích sử dụng đất mà nhà làm luật phân loại đất thành nhiều loại khác nhau như: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cư, đất chuyên dùng, đất chưa sử dụng…Hiện nay, đất đai được chia làm 3 nhóm đất chính như sau: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông và nhóm đất chưa sử dụng chứ không có loại đất phần trăm hay đất rau xanh.

Thực tiễn cho thấy đất phần trăm là tên gọi của loại đất trước kia do hợp tác xã trích tỷ lệ phần trăm (5%) quỹ đất hợp tác xã hoặc các hộ dân sau khi đưa đất vào hợp tác xã thì được giữ lại 5% tự chủ phát triển kinh tế như trồng rau, hoa màu.

2. Đất phần trăm có được cấp sổ không?

Dựa trên phần định nghĩa về đất phần trăm chúng tôi đã phân tích ở trên có thể thấy, xét về mặt bản chất khi hết thời hạn sử dụng đất mà địa phương không thu hồi lại đất mà vẫn tiếp tục giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định cho đến nay tthì đất sẽ thuộc đất của người được giao và không còn thuộc sở hữu của hợp tác xã nữa.

Căn cứ theo Luật đất đai 1993, “Luật đất đai 2013” và Luật đất đai 2013, nếu người sử dụng đất 5% có đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân đó có quyền nộp hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. cũng có quy định trích 5% từ quỹ đất nông nghiệp của xã để canh tác và loại đất này vẫn thuộc quyền quản lý của nhà nước.

Bạn có thể yêu cầu chủ sở hữu căn nhà giao những chứng từ nộp thuế để xem nộp từ năm nào hoặc đến UBND xã xem ghi chép trong sổ địa chính để tìm hiểu nguồn gốc mảnh đất là có được từ đấu. Nếu là trích từ quỹ đất hợp tác xã trước năm 1993 thì đất này có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu đất trích từ quỹ đất nông nghiệp của xã từ năm 1993 thì đất này không được cấp giấy chứng nhận và đất này không được sử dụng vào mục đích ở, xây nhà hay kinh doanh.

3. Hồ sơ xin cấp giấy cho đất phần trăm

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình thương gắn liền với đất.

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

4. Thủ tục cấp sổ đỏ đất ruộng phần trăm

Người sử dụng đất đến nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện nơi có đất rà soát lại nguồn gốc đất, nhà ở, công trình trên đất. Xác nhận cấp chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở kèm tài sản gắn liền với đất.

Trong thời hạn 15 ngày phải được thông báo công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất báo cáo, gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Và đề nghị cấp huyện cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình đến nộp hồ sơ.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (739 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo