Điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp theo quy định mới nhất 2024

Mỗi tổ chức, cá nhân rất cần tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty bởi thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp thường khá phức tạp, đòi hỏi cần phải nắm rõ luật cũng như trình tự các bước tiến hành. Trước khi thực hiện thủ tục thành lập, nhà đầu tư phải biết về về điều kiện thành lập công ty. Bài viết sau đây sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn điều kiện thành lập công ty bao gồm tất cả loại hình doanh nghiệp từ điều kiện đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và có cả hộ kinh doanh cá thể.

thủ tục thành lập công ty mới nhất

Điều kiện thành lập công ty

I. Điều kiện thành lập công ty là gì?

Điều kiện thành lập công ty là tập hợp các yêu cầu và quy định mà một tổ chức hoặc cá nhân phải tuân thủ và đáp ứng để có thể thành lập một công ty. Điều kiện này bao gồm các yếu tố quan trọng như số lượng cổ đông, vốn điều lệ, điều lệ công ty, giấy phép thành lập và các yêu cầu pháp lý khác.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

II. Điều kiện thành lập công ty

1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Quy định chung về tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp;

  • Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty;

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà người đại diện theo pháp luật có thể đảm nhiệm các chức danh khác nhau. Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được quy định rõ trong điều lệ công ty.

Loại tài sản góp vốn theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 được quy định như sau:

“1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là mức vốn mà thành viên công ty hoặc cổ đông công ty cam kết góp và được ghi nhận trong điều lệ của công ty.

Cũng giống Luật doanh nghiệp 2014, Luật doanh nghiệp năm 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập doanh nghiệp mà tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty, mục đích hoạt động và nhu cầu thực tế của công ty để quyết định mức vốn điều lệ cụ thể. Khi quyết định thành lập doanh nghiệp, thành viên công ty nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:

  • Khả năng tài chính của mình;
  • Phạm vi, quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh của công ty;
  • Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);

Mặc dù việc góp vốn thành lập công ty không cần phải chứng minh khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp nhưng pháp luật lại quy định về thời hạn góp đủ vốn đối với doanh nghiệp mới thành lập là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hết thời hạn trên mà công ty chưa góp đủ số vốn đã đăng ký thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh để điều chỉnh lại số vốn điều lệ theo số vốn thực tế mà doanh nghiệp đã góp. Nếu không làm thủ tục thay đổi vốn trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện về người đại diện đại diện pháp luật 

2.1 Người đại diện pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên 

  • Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật có thể đứng các chức danh sau: Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc....

  • Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật có thể đứng các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc...

2.2. Người đại diện pháp luật của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH 2 thành viên, người đại diện theo pháp luật có thể đứng các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc…

2.3 Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể đứng các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc hoặc chức vụ khác quy định trong điều lệ công ty.

2.4. Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh

Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là thành viên hợp danh, giữ chức vụ hoặc đồng thời giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc...

2.5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân

Khác với các loại hình doanh nghiệp trên, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân chính là chủ doanh nghiệp.

3. Điều kiện về đặt tên doanh nghiệp

Các yếu tố cần và đủ khi đặt tên doanh nghiệp

  • Loại hình doanh nghiệp: Hiện nay ở nước ta đang phổ biến nhất 05 loại hình kinh doanh là công ty TNHH, công ty CP, công ty tư nhân, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên được viết theo bảng chữ cái Tiếng Việt và viết in hoa
  • Tên doanh nghiệp phải được ghi đầy đủ trên bảng, biển hiệu của công ty

Điều cấm kỵ trong đặt tên doanh nghiệp

  • Không đặt tên trùng với các doanh nghiệp đã và đang đăng ký hoạt động trước đó.
  • Từ ngữ nằm trong bảng quy phạm tiếng Việt cho phép.
  • Không sử dụng cụm từ trong các tổ chức cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.

Trong đó, tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

  • Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký.

 

✅ Dịch vụ:

⭕ Điều kiện thành lập công ty 

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

4. Điều kiện đặt trụ sở của doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp quy định rõ ràng rằng trụ sở của doanh nghiệp phải nằm trên lãnh thổ nước Việt Nam. Địa chỉ cần phải xác định số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Các trường hợp như sử dụng địa chỉ là nhà chung cư nhà tập thể làm trụ sở công ty sẽ không được chấp nhận. Bên cạnh đó, doanh nghiệp bắt buộc phải có số điện thoại liên hệ; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

Trụ sở chính

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

Điều kiện để đặt trụ sở chính của doanh nghiệp: Có địa chỉ xác định gồm số nhà, tên đường, phường/ xã, quận/ huyện, thành phố trực thuộc trung ương. Số nhà không đang tranh chấp chủ quyền.

Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh quy định theo Luật Doanh Nghiệp 2020:

  • Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền.
  • Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.

5. Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh

Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và LĨNH VỰC mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, pháp luật cũng có quy định về những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, theo đó, khi kinh doanh vào những ngành nghề này, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc “đáp ứng” đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.

  • Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2014, ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
  • Hiện nay danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kể cả đối với Nhà đầu tư nước ngoài) được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể về các điều kiện kinh doanh của từng ngành, nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.

Điều kiện chính là các yêu cầu từ phía cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện các công việc cụ thể trên Giấy phép kinh doanh như  ngành, nghề; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; Chứng chỉ hành nghề; Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc các yêu cầu khác.

6. Điều kiện nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Các loại phí, lệ phí đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp

STT Nội dung Đơn vị tính Mức thu
1 Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) Đồng/lần 50.000
2 Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp:    
a Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Đồng/bản 20.000
b Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp Đồng/bản 40.000
c Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp Đồng/báo cáo 150.000
d Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Đồng/lần 100.000
đ Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên Đồng/tháng 4.500.000

Như vậy, hiện nay lệ phí công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần thay vì lệ phí 300.000 đồng/lần so với trước đây.

Đối tượng được miễn phí, lệ phí đăng ký kinh doanh

Các đối tượng sau được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
  • Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

7. Điều kiện về con dấu

Theo Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Do vậy doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về loại dấu, hình thức, số lượng con dấu mà không phải có những nội dung bắt buộc như luật cũ.

Xem thêm video hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cần những gì?

8. Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp

Hiện nay, theo Luật doanh nghiệp 2022, có bốn loại hình doanh nghiệp, và điều kiện đăng kí thành lập công ty ở mỗi loại hình có những điểm khác nhau. 

8.1. Điều kiện đăng ký thành lập công ty cổ phần

Đăng ký thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

Cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân nhân hoặc hộ chiếu công chứng để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.

  • Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
  • Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  • Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Điều kiện về Cổ đông Công ty. Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập. Các cổ đông phải thỏa mãn các quy định chung của Luật Doanh nghiệp.

8.2. Điều kiện đăng ký thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty về chủ sở hữu

Là cá nhân hoặc một tổ chức bỏ vốn thành lập công ty. Cá nhân có thể là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức có thể các tổ chức kinh tế trong nước hoặc tổ chức kinh tế ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Điều kiện thành lập công ty về tên công ty:

Tên công ty phải đảm bảo các yếu tố :

  • Loại hình doanh nghiệp : Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt.
  • Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Công ty được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn của công ty do chủ công ty tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty

8.3. Điều kiện đăng ký thành lập công ty hợp danh

  • Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Ngoài ra các cá nhân tham gia thành lập Công ty hợp danh không thuộc các trường hợp sau đây:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

8.4. Điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng một số điều kiện sau đây:

Thứ nhất, về chủ thể thành lập doanh nghiệp: Cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai, về tên doanh nghiệp tư nhân: Khi đặt tên doanh nghiệp tư nhân chúng ta cần lưu ý tránh trường hợp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác. Tên của Doanh nghiệp tư nhân bao gồm 2 thành tố: tên loại hình và tên riêng. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là doanh nghiệp tư nhân “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng phải được gắn tại địa chỉ trụ sở chính.

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm và áp mã ngành theo hệ thống ngành nghề kinh tế cấp 4.

Thứ ba, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

III. Mọi người cũng hỏi

1. Cần bao nhiêu cổ đông để đủ điều kiện thành lập công ty cổ phần?

Cần ít nhất 3 cổ đông để thành lập một công ty cổ phần.

2. Vốn điều lệ tối thiểu để đủ điều kiện thành lập công ty là bao nhiêu?

Vốn điều lệ tối thiểu được quy định bởi pháp luật và khác nhau tùy theo loại hình công ty. Ví dụ, vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH là 1 triệu VNĐ, trong khi đối với công ty cổ phần có thể là 10 tỷ VNĐ trở lên.

3. Điều kiện và quy định nào cần tuân thủ trong Điều lệ thành lập công ty?

Điều kiện và quy định trong Điều lệ công ty tuân theo quy định của pháp luật và bao gồm các quyền và nghĩa vụ của cổ đông, cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt động của công ty.

Hy vọng với những chia sẻ ở trên, Công ty Luật ACC đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về đăng ký thành lập công ty. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC theo Hotline hoặc để lại thông tin để được các chuyên viên của chúng tôi chủ động liên hệ tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (792 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo