Đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Khi muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp, thì việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định để nộp đầy đủ, tuân thủ đúng điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc làm không thể thiếu. Tuy nhiên, không ai cũng biết để thực hiện đúng quá trình này.  Hãy cùng Công ty Luật ACC giải đáp những thắc mắc trên thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp

1. Đối tượng có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp:

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  •  Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

2. Điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp 2020 cần lưu ý các điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp sau:

2.1. Điều kiện về đặt tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố sau:

- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp:

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm; có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý; không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động. Khi bạn sử dụng Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Công ty Luật ACC của chúng tôi, chúng tôi sẽ giúp các bạn kiểm tra ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

2.3. Điều kiện về trụ sở kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

Điều kiện về trụ sở kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp cần tuân thủ khi thành lập và hoạt động. Dưới đây là các điều kiện cụ thể về trụ sở kinh doanh:

  • Vị trí địa lý:

    • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
    • Địa chỉ trụ sở chính phải rõ ràng và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính, bao gồm: số nhà, đường, phố hoặc thôn, xóm, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Địa chỉ liên lạc: Trụ sở chính của doanh nghiệp phải là địa chỉ liên lạc chính thức, nơi nhận thư từ, tài liệu và các giao dịch liên quan.

  • Thông tin liên lạc:

    • Trụ sở chính phải có số điện thoại cố định, số fax (nếu có) và địa chỉ thư điện tử (nếu có) để đảm bảo liên lạc thuận tiện và kịp thời với các cơ quan quản lý nhà nước, đối tác, khách hàng và các bên liên quan khác.
  • Điều kiện sử dụng:

    • Địa điểm đặt trụ sở chính phải phù hợp với quy định về an ninh, trật tự và an toàn cháy nổ theo quy định của pháp luật.
    • Không đặt trụ sở tại các khu vực cấm, khu vực quân sự, an ninh quốc phòng, các khu vực có quy định cấm đặt trụ sở kinh doanh.
  • Quy định về sở hữu: Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở, có thể là quyền sở hữu hoặc quyền thuê theo hợp đồng thuê mượn hợp pháp.

Việc tuân thủ các điều kiện về trụ sở kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hợp pháp và thuận lợi, đồng thời tạo sự tin tưởng đối với khách hàng và đối tác.

2.4. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên; cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu thì vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty. Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý: Thời hạn góp vốn được quy định là: Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. 

2.5. Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Thông tin bắt buộc trên con dấu:

    • Tên doanh nghiệp: Con dấu phải có đầy đủ tên của doanh nghiệp như đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Mã số doanh nghiệp: Mỗi con dấu phải ghi rõ mã số doanh nghiệp, là mã số do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
  • Quyết định về hình thức và số lượng:

    • Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, kích thước, nội dung và số lượng con dấu. Điều này giúp doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc quản lý và sử dụng con dấu.
  • Đăng ký con dấu:

    • Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Việc này giúp đảm bảo minh bạch và công khai thông tin về con dấu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác minh và kiểm tra trong các giao dịch kinh doanh

Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, sẽ có một bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp khác nhau. Cụ thể: 

Đối với Doanh nghiệp tư nhân: 

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với Công ty hợp danh:

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là mẫu đơn chính thức được cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp, trong đó doanh nghiệp sẽ điền các thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, và các thông tin liên quan khác.

  • Điều lệ công ty: Điều lệ công ty là văn bản nội bộ của doanh nghiệp, quy định về tổ chức, quản lý và hoạt động của công ty. Nội dung điều lệ bao gồm tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông, hội đồng quản trị (nếu có), và các quy định khác liên quan.

  • Danh sách thành viên: Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hoặc công ty hợp danh) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần). Danh sách này cần bao gồm các thông tin cá nhân của thành viên/cổ đông như họ tên, ngày sinh, quốc tịch, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ thường trú, và tỷ lệ góp vốn.

  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên:

    • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu đối với các thành viên/cổ đông là cá nhân.
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với các thành viên/cổ đông là tổ chức.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư: Đối với nhà đầu tư nước ngoài, cần có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy chứng nhận này xác nhận việc nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư và góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là biểu mẫu theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh, trong đó bao gồm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin người đại diện theo pháp luật, v.v.

  • Điều lệ công ty: Đây là tài liệu quan trọng quy định về các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, các quy định về quản lý và điều hành công ty. Điều lệ phải được tất cả các thành viên hoặc cổ đông sáng lập ký.

  • Danh sách thành viên:

    • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần, danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải được lập và ký bởi các thành viên/cổ đông sáng lập.
    • Đối với công ty TNHH một thành viên, danh sách này chỉ cần có thông tin về chủ sở hữu công ty.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý: a) Đối với thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật:

    • Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

    b) Đối với thành viên là tổ chức và người đại diện theo ủy quyền:

    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của tổ chức đó.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với Công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để đơn giản hóa thủ tục khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và thủ tục liên quan, Nghị định 122/2020/NĐ-CP đã ra đời với các mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, bao gồm:

  •       Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty cổ phần
  •       Giấy đăng ký thành lập Công ty hợp danh

Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật ACC chúng tôi để được cung cấp các mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp.

5. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp:

Phương thức thực hiện đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định có ba cách đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đó là: Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính và đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Đăng ký doanh nghiệp online qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy. 

Các bước để đăng ký thành lập doanh nghiệp

- Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng như sau: 

Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập tại Cổng thông tin quốc gia;

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;

Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;

Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ.

cac-buoc-dang-ky-thanh-lap-doanh-nghiep-qua-mang

 Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng 

- Các bước đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty theo quy định;

Bước 2: Soạn thảo; hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn;

Bước 3: Nộp hồ sơ công ty tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).

Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Công ty sẽ nhận được giấu chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp; thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng, thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.

Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số.

Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu; nộp hồ sơ khai thuế ban đầu; nộp hồ sơ đặt in hóa đơn; nhận kết quả đặt in hóa đơn; in hóa đơn; thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm.

>> Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng được ACC cug cấp cụ thể, nếu có nhu cầu mời bạn tham khảo!

6. Dịch vụ tư vấn hồ sơ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp và đăng ký thành lập công ty trọn gói tại Công ty Luật ACC

Công ty Luật ACC cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp, dưới đây là những thông tin cụ thể để bạn hiểu rõ hơn về dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC.

6.1. Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Bản sao Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) hoặc Hộ Chiếu passport của các thành viên sáng lập.
  • Đối với một số ngành nghề có điều kiện,Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn quý khách chuẩn bị thêm giấy tờ.

6.2. Báo giá dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC

Dịch vụ đăng ký thành lập công ty trọn gói từ 5.000.000 đồng. Giá bao gồm:

. Lệ phí nhà nước

. Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép

. Con dấu tròn công ty

. Chữ ký số 3 năm

. Phần mềm hóa đơn điện tử (Có 100 số hóa đơn)

. Khai báo thuế ban đầu

. Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử

. Thông báo mẫu dấu

. Đăng ký tài khoản ngân hàng cho cty

. Thông báo tài khoản ngân hàng

. Đăng ký phát hành hóa đơn

Doanh nghiệp nộp tiền vào tài khoản công ty. Công ty Luật ACC sẽ đại diện nộp lệ phí cho khách hàng.

6.3. Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi liên hệ tư vấn thành công, Công ty Luật ACC sẽ hỗ trợ triển khai hoàn thành các thủ tục thành lập công ty trong thời gian 05 – 07 ngày làm việc.

02 ngày để Công ty Luật ACC tư vấn, tổng hợp hồ sơ của khách hàng, lấy chữ ký và nộp cho sở Kế hoạch và Đầu tư.

03 – 05 ngày làm việc để sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đối chiếu và cấp giấy phép kinh doanh cho khách hàng.

6.4.Lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACCC

- Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ mở công ty, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy phép kinh doanh cao nhất cho quý khách. Công ty Luật ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.

- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.

- Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). Công ty Luật ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.

- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). Công ty Luật ACC thay mặt quý khách soạn thảo.

- Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng kinh doanh.

 6.5.Quy trình sử dụng Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói

Trình tự Công ty Luật ACC dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện như sau:

- Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;

- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để Công ty luật ACC có thể thực hiện các thủ tục;

- Công ty luật ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;

- Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;

- Bàn giao kết quả.

7. Một số câu hỏi thường gặp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

7.1 Làm sao để xây dựng thương hiệu doanh nghiệp uy tín

Xây dựng thương hiệu doanh nghiệp uy tín là một quá trình dài hơi và đòi hỏi sự kiên nhẫn, nỗ lực và chiến lược đúng đắn. Dưới đây là một số bước cơ bản để xây dựng thương hiệu uy tín:

1. Hiểu rõ về thị trường và khách hàng mục tiêu

  • Nghiên cứu thị trường: Hiểu rõ về ngành công nghiệp, đối thủ cạnh tranh và nhu cầu của khách hàng.

  • Xác định khách hàng mục tiêu: Ai là khách hàng lý tưởng của bạn? Họ cần gì và mong đợi gì từ sản phẩm/dịch vụ của bạn?

2. Định vị thương hiệu

  • Giá trị cốt lõi: Xác định những giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp bạn mang lại.

  • Thông điệp thương hiệu: Xây dựng một thông điệp thương hiệu rõ ràng, phù hợp với giá trị cốt lõi và nhu cầu của khách hàng.

3. Xây dựng hình ảnh thương hiệu

  • Thiết kế logo và nhận diện thương hiệu: Logo, màu sắc, kiểu chữ và các yếu tố thiết kế khác cần phải nhất quán và phản ánh đúng bản chất thương hiệu.

  • Website và mạng xã hội: Đảm bảo website và các kênh mạng xã hội được thiết kế chuyên nghiệp, dễ sử dụng và truyền tải đúng thông điệp thương hiệu.

4. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ

  • Sản phẩm/dịch vụ chất lượng: Đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn đáp ứng hoặc vượt qua mong đợi của khách hàng.

  • Dịch vụ khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng tuyệt vời, nhanh chóng giải quyết vấn đề và luôn lắng nghe phản hồi từ khách hàng.

5. Tiếp thị và quảng bá

  • Chiến lược tiếp thị: Sử dụng các kênh tiếp thị phù hợp như quảng cáo trực tuyến, SEO, email marketing, v.v. để tiếp cận khách hàng mục tiêu.

  • Nội dung chất lượng: Tạo ra nội dung hữu ích và chất lượng, giúp giải quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

6. Xây dựng mối quan hệ

  • Quan hệ đối tác: Hợp tác với các doanh nghiệp khác để mở rộng tầm ảnh hưởng.

  • Cộng đồng: Tham gia và đóng góp vào cộng đồng, cả trực tuyến và offline, để xây dựng niềm tin và uy tín.

7. Đo lường và cải thiện

  • Theo dõi và đánh giá: Sử dụng các công cụ đo lường để theo dõi hiệu quả của các chiến lược tiếp thị và xây dựng thương hiệu.

  • Cải thiện liên tục: Dựa vào phản hồi từ khách hàng và kết quả đo lường để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tiếp thị.

8. Trách nhiệm xã hội

  • Trách nhiệm xã hội: Tham gia các hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường để thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng và hành tinh.

9. Chia sẻ câu chuyện thương hiệu

  • Câu chuyện thương hiệu: Kể câu chuyện về nguồn gốc, giá trị và sứ mệnh của doanh nghiệp một cách chân thực và thu hút.

10. Nhất quán trong mọi hoạt động

  • Nhất quán: Đảm bảo rằng mọi hoạt động từ tiếp thị đến dịch vụ khách hàng đều nhất quán với thông điệp và giá trị thương hiệu.

Bằng cách tuân thủ các bước trên, doanh nghiệp của bạn có thể xây dựng và duy trì một thương hiệu uy tín, thu hút và giữ chân khách hàng.

7.2 Những rủi ro khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các doanh nhân cần phải cân nhắc và đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. Dưới đây là một số rủi ro phổ biến mà các doanh nghiệp mới có thể gặp phải:

  • Rủi ro pháp lý:

    • Không tuân thủ quy định pháp luật: Doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định về thuế, lao động, bảo hiểm xã hội và nhiều quy định khác. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến phạt tiền hoặc các hình phạt pháp lý khác.
    • Hợp đồng và tranh chấp: Các hợp đồng không rõ ràng hoặc không hợp lệ có thể dẫn đến tranh chấp pháp lý với đối tác, khách hàng hoặc nhân viên.
  • Rủi ro tài chính:

    • Thiếu vốn: Doanh nghiệp mới thường gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Thiếu vốn có thể gây ra khó khăn trong việc duy trì hoạt động và phát triển kinh doanh.
    • Quản lý tài chính kém: Sai sót trong quản lý tài chính, chẳng hạn như chi tiêu vượt quá ngân sách, không kiểm soát được dòng tiền, có thể dẫn đến phá sản.
  • Rủi ro kinh doanh:

    • Nghiên cứu thị trường không đầy đủ: Việc thiếu thông tin hoặc nghiên cứu thị trường không đủ có thể dẫn đến sai lầm trong việc định hướng chiến lược kinh doanh và phát triển sản phẩm/dịch vụ.
    • Cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ có thể làm giảm thị phần và doanh thu của doanh nghiệp mới.
  • Rủi ro vận hành:

    • Quản lý và nhân sự: Tuyển dụng và giữ chân nhân viên có năng lực là thách thức lớn. Quản lý kém có thể dẫn đến hiệu suất làm việc thấp và các vấn đề về nhân sự.
    • Công nghệ và hệ thống: Sự cố về công nghệ hoặc hệ thống thông tin có thể làm gián đoạn hoạt động kinh doanh.
  • Rủi ro thị trường:

    • Biến động kinh tế: Những biến động kinh tế như suy thoái kinh tế, lạm phát có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và doanh thu.
    • Thay đổi nhu cầu khách hàng: Sự thay đổi trong xu hướng và nhu cầu của khách hàng có thể làm sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trở nên lỗi thời hoặc không còn hấp dẫn.
  • Rủi ro uy tín:

    • Phản hồi tiêu cực: Phản hồi tiêu cực từ khách hàng hoặc các bên liên quan có thể ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
    • Sự cố về sản phẩm/dịch vụ: Các sự cố liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ có thể gây mất lòng tin từ khách hàng.

Những rủi ro trên là điều mà mọi doanh nhân cần phải cân nhắc và lập kế hoạch để giảm thiểu khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và quản lý rủi ro một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp tăng cơ hội thành công trong dài hạn.

7.3 Những lưu ý khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, có một số lưu ý quan trọng mà các doanh nhân cần phải cân nhắc để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Dưới đây là một số lưu ý cơ bản:

  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp:

    • Có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp danh. Mỗi loại hình có đặc điểm và yêu cầu pháp lý riêng, do đó, cần lựa chọn loại hình phù hợp với mục tiêu kinh doanh và khả năng tài chính.
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác:

    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng, bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách thành viên hoặc cổ đông, và các giấy tờ liên quan khác.
    • Đảm bảo thông tin trong hồ sơ là chính xác và đúng quy định pháp luật.
  • Chọn tên doanh nghiệp:

    • Tên doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về đặt tên, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác đã đăng ký.
    • Tên doanh nghiệp nên ngắn gọn, dễ nhớ và phản ánh được lĩnh vực kinh doanh.
  • Đăng ký địa chỉ trụ sở chính:

    • Địa chỉ trụ sở chính phải rõ ràng, cụ thể và có thể liên lạc được.
    • Đảm bảo địa chỉ này phù hợp với quy định của pháp luật và không nằm trong khu vực cấm đặt trụ sở doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ:

    • Xác định vốn điều lệ phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Đảm bảo vốn điều lệ đủ để đáp ứng các hoạt động kinh doanh ban đầu và các yêu cầu pháp lý liên quan.
  • Ngành nghề kinh doanh:

    • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp và tuân thủ các quy định pháp luật về ngành nghề đó.
    • Một số ngành nghề yêu cầu giấy phép con hoặc các điều kiện đặc biệt khác.
  • Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký:

    • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
  • Khắc con dấu và thông báo mẫu dấu:

    • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần khắc con dấu và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
    • Con dấu cần phải đúng quy định về hình thức và nội dung.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Đăng ký thuế và nộp thuế môn bài:

    • Đăng ký mã số thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định.
    • Nộp thuế môn bài trong thời hạn quy định.
  • Các thủ tục sau khi thành lập:

    • Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
    • Thực hiện các thủ tục về lao động, vệ sinh an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy nếu cần thiết.
    • Công khai thông tin doanh nghiệp theo quy định.

Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định pháp luật sẽ giúp quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý trong tương lai.

Hy vọng với những chia sẻ ở trên, Công ty Luật ACC đã giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC theo Hotline hoặc để lại thông tin để được các chuyên viên của chúng tôi chủ động liên hệ tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo