Sang tên giấy phép kinh doanh karaoke là một thủ tục quan trọng, giúp chủ sở hữu mới chính thức đứng tên trên giấy phép kinh doanh của cơ sở. Điều này không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn giúp hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, tuân thủ đúng quy định. Với những quy định khắt khe từ pháp luật về kinh doanh karaoke, hiểu rõ và thực hiện đúng thủ tục này là bước không thể thiếu. Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết về thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh karaoke, giúp bạn nắm bắt rõ từng bước và điều kiện cần thiết.
Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh karaoke
1. Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là chứng từ pháp lý chứng minh hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể sẽ thể hiện câc nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Số lao động;
- Họ, tên chủ hộ kinh doanh, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
>>> Bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu về các bước để được cấp giấy phép kinh doanh, tham khảo ngay bài viết Thủ tục hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh mới nhất
2. Điều kiện sang tên giấy phép kinh doanh karaoke
2.1. Điều kiện về người nhận chuyển nhượng
Theo Điều 5 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, người nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh karaoke phải đủ 18 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự, và không nằm trong các trường hợp bị cấm hành nghề karaoke. Bên nhận cũng cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức và không có tiền án, tiền sự liên quan đến vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự trong lĩnh vực văn hóa và giải trí.
2.2. Điều kiện về cơ sở kinh doanh
- Địa điểm của quán karaoke cần đảm bảo các quy định an toàn về phòng cháy chữa cháy, cách âm và không ảnh hưởng đến khu dân cư.
- Ngoài ra, cơ sở vật chất của quán cũng phải đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn kinh doanh karaoke hiện hành, bao gồm hệ thống âm thanh, ánh sáng, và không gian phòng đủ cách âm để tránh ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh (Nghị định 54/2019/NĐ-CP, Điều 30).
2.3. Điều kiện về giấy tờ và hồ sơ pháp lý
- Tại Điều 34, Luật Doanh nghiệp 2020 khi tiến hành sang tên, hồ sơ phải bao gồm giấy phép kinh doanh karaoke gốc, hợp đồng chuyển nhượng, biên bản xác nhận tài sản chuyển nhượng (nếu có), và các giấy tờ nhân thân của bên nhận chuyển nhượng. Việc này nhằm đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng về chủ sở hữu mới của giấy phép.
- Tất cả các giấy tờ cần được chứng thực hợp lệ trước khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
2.4. Điều kiện về bảo đảm an ninh trật tự
Kinh doanh karaoke phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an ninh trật tự; do đó, chủ mới của giấy phép kinh doanh phải đăng ký và cam kết thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, tránh ảnh hưởng đến công cộng (Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Điều 12). Trường hợp có thay đổi lớn trong cơ sở vật chất, chủ sở hữu mới cũng phải xin xác nhận lại điều kiện an ninh từ cơ quan công an .
2.5. Điều kiện về thời hạn giấy phép
Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, thời hạn giấy phép kinh doanh karaoke sẽ được giữ nguyên khi chuyển nhượng. Chủ sở hữu mới cần đảm bảo hoạt động kinh doanh trong thời gian còn hiệu lực của giấy phép. Khi giấy phép sắp hết hạn, bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục gia hạn để duy trì hoạt động hợp pháp của cơ sở.
>>> Giấy chứng nhận an ninh trật tự là văn bản pháp luật không thể thiếu khi kinh doanh karaoke, mời bạn đọc tham khảo bài viết Thủ tục quy trình xin giấy chứng nhận an ninh trật tự mới nhất
3. Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh karaoke của hộ kinh doanh
a) Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký theo trình tự, thủ tục như sau:
- Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi tên hộ kinh doanh cá thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
b) Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh karaoke của hộ kinh doanh
>>> Quý đọc giả đang quan tâm đến những thông tin trên giấy phép hộ kinh doanh cá thể, đọc thêm bài viết Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể để hiểu thêm chi tiết
4. Hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh karaoke
Theo quy định pháp luật hiện hành, hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm những tài liệu cơ bản sau đây:
4.1. Đơn đề nghị sang tên giấy phép kinh doanh
- Đây là văn bản quan trọng, do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp cũ và mới cùng ký tên, xác nhận việc chuyển nhượng quyền kinh doanh karaoke.
- Nội dung đơn cần đầy đủ thông tin của cả hai bên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật.
4.2. Giấy phép kinh doanh karaoke hiện tại
- Bản sao có chứng thực của giấy phép kinh doanh karaoke đã cấp cho doanh nghiệp chuyển nhượng.
- Theo Điều 49 Luật Đầu tư 2020, trong trường hợp có thay đổi chủ sở hữu, giấy phép phải được chuyển nhượng và cập nhật lại thông tin.
4.3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên nhận chuyển nhượng
Bao gồm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương tự, giúp xác minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020.
4.4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền kinh doanh
Hợp đồng chuyển nhượng phải được lập bằng văn bản và công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Hợp đồng này là căn cứ pháp lý quan trọng xác nhận thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép kinh doanh karaoke.
4.5. Giấy tờ chứng minh về địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh karaoke phải đáp ứng các điều kiện về khoảng cách với trường học, bệnh viện, và các cơ sở tôn giáo theo quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về quản lý kinh doanh karaoke và vũ trường.
Do đó, cần cung cấp bản sao chứng thực giấy tờ quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
4.6. Giấy tờ cá nhân của người đại diện pháp luật
Bao gồm bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
>>> Đọc thêm bài viết Kinh doanh karaoke không giấy phép bị xử phạt thế nào? để nắm rõ các quy định của pháp luật về kinh doanh karaoke
5. Thay đổi tên trên giấy đăng ký doanh nghiệp khi sang tên giấy phép kinh doanh karaoke
Khi muốn thay đổi tên công ty thì tên doanh nghiệp mới phải tuân theo các quy định về đặt tên doanh nghiệp ở Điều 38, 39 và 40 của Luật doanh nghiệp mới nhất.
Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp gồm có :
- Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp.
- Quyết định thay đổi tên công ty.
- Biên bản hop về việc thay đổi tên của Hội đông thành viên đối vỡi công ty TNHH 2 thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
- Trình tự thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ đã chuẩn bị như trên ở Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nhận Giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả theo ngày như đã hẹn: Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với tên mới. Ngược lại nếu sẽ nhận được văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.
5.1. Tư vấn và soạn thảo hồ sơ thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ACC tư vấn điều kiện và các thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh để doanh nghiệp chuẩn bị. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật ACC luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
5.2. Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi
Nộp hồ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo cách thức sau
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp bằng hình thức chuyển khoản qua thẻ ATM.
Phương thức nộp: Nộp trực tuyến tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
5.3. Khắc dấu pháp nhân (đối với các trường hợp thay đổi cần làm lại con dấu)
Các trường hợp cần thay đổi con dấu khi thay đổi đăng ký kinh doanh bao gồm: thay đổi tên công ty, thay đổi loại hình công ty, thay đổi trụ sở khác tỉnh, hoặc khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận).
Bước bổ sung: Chỉ áp dụng khi công ty thay đổi trụ sở công ty
Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện 03 bước nêu trên cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ sau đó mới thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.
Thay đổi tên trên giấy đăng ký doanh nghiệp khi sang tên giấy phép kinh doanh karaoke
>>> Bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu về đơn vị hỗ trợ khắc dấu, tham khảo ngya bài viết Dịch vụ khắc dấu công ty uy tín, giá rẻ, chuyên nghiệp tại Luật ACC
6. Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh
Khi tiến hành thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh karaoke, doanh nghiệp cần chú ý đến các trường hợp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Dưới đây là một số trường hợp điển hình:
6.1. Doanh nghiệp đang trong tình trạng nợ thuế hoặc nghĩa vụ tài chính
- Theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 (Luật số 38/2019/QH14), nếu doanh nghiệp đang nợ thuế hoặc chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước, sẽ không được thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi.
- Điều này nhằm bảo đảm doanh nghiệp hoàn thành trách nhiệm tài chính trước khi chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc thay đổi thông tin.
6.2. Doanh nghiệp bị xử lý vi phạm hành chính
Điều 40 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (Luật số 15/2012/QH13) quy định rằng doanh nghiệp đang bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh sẽ không được phép thực hiện thay đổi trong giấy phép kinh doanh. Do đó, trước khi thực hiện sang tên giấy phép, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng không còn bất kỳ vi phạm hành chính nào tồn tại.
6.3. Doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định pháp luật
Theo Điều 15 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để tiến hành hoạt động kinh doanh (ví dụ như giấy phép kinh doanh chưa được cấp cho ngành nghề hoạt động), doanh nghiệp sẽ không được thực hiện đăng ký thay đổi, bao gồm các trường hợp như không đủ vốn pháp định, không đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.4. Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể hoặc phá sản
- Theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật số 59/2020/QH14), nếu doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể hoặc phá sản thì không được thực hiện đăng ký thay đổi.
- Khi một doanh nghiệp đã bắt đầu quá trình giải thể hoặc đã bị Tòa án ra quyết định phá sản, tất cả các thủ tục đăng ký thay đổi sẽ phải tạm ngừng cho đến khi quá trình này hoàn tất.
6.5. Thời gian gia hạn giấy phép chưa hết
Nếu doanh nghiệp đang trong thời gian gia hạn giấy phép, theo Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, việc đăng ký thay đổi sẽ bị hoãn lại cho đến khi giấy phép được gia hạn hoặc chuyển đổi sang hình thức khác (nếu có). Do đó, doanh nghiệp cần đảm bảo giấy phép hiện tại vẫn còn hiệu lực trước khi tiến hành sang tên.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1 Thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh có những dạng nào?
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
(2) Thông báo thay đổi.
7.2 Doanh nghiệp bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với những thông tin nào khi có sự thay đổi?
- Thay đổi trụ sở công ty;
- Thay đổi người, số lượng người đại diện theo pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chức danh người đại diện;
- Thay đổi tên công ty;
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh (thêm/bớt);
- Thay đổi thành viên công ty do chuyển nhượng, các thông tin cá nhân của thành viên công ty;
- Thay đổi vốn điều lệ (tăng/giảm);
- Thay đổi số điện thoại, Fax, Email, Website (đã đăng ký), …v.v.
7.3 Các trường hợp không phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh là gì?
Doanh nghiệp không cần làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trong một vài trường hợp sau đây:
- Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
- Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).
7.4 Khi thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có cần phải thay đổi con dấu không?
Theo quy định, doanh nghiệp khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp phải thay đổi cả con dấu trong những trường hợp sau:
- Thay đổi mã số thuế;
- Thay đổi tên doanh nghiệp;
- Thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận/ huyện, tỉnh/ thành phố (tùy từng trường hợp cụ thể).
Nội dung bài viết:
Bình luận