Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

1. Tóm tắt Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp

Phạm vi áp dụng:

Nghị định 78/2015/NĐ-CP áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại Việt Nam.

Nội dung chính:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.
  • Giấy ủy quyền (nếu có).
  • Các tài liệu khác theo quy định.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra hồ sơ.
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ hợp lệ).
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
  • Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi theo quy định.
  • Cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký chấm dứt hoạt động doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký chấm dứt hoạt động theo quy định.
  • Thông báo cho các bên liên quan.

Một số điểm mới so với quy định trước đây:

  • Giảm thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 5 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
  • Doanh nghiệp được đăng ký thành lập trực tuyến.
  • Việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện đơn giản hơn.
  • Có quy định cụ thể về đăng ký doanh nghiệp qua sàn giao dịch điện tử.

2. Nội dung Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Số hiệu: 78/2015/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14-09-2015 Ngày hiệu lực:  01-11-2015

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật, chữ ký của những người đại diện theo pháp luật trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý như nhau.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.Bổ sung

Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp của người thành lập doanh nghiệp

1. Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.

2. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Nghiêm cấm cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp.

4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành các quy định về đăng ký doanh nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa phương mình. Những quy định về đăng ký doanh nghiệp do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trái với quy định tại Khoản này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Tải toàn bộ Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Tải toàn bộ Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp tại bên dưới đây.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (645 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo