Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực quản lý Bộ Xây dựng

Ngày 16/7/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Theo đó, nghị định ghi nhận mới quy định về  cá nhân chưa có chứng chỉ hành nghề được tham gia lĩnh vực xây dựng phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.Hãy cùng ACC tìm hiểu về các quy định mới này ở nghị định trong bài viết sau.

1. Tóm tắt Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực quản lý Bộ Xây dựng     

Điểm mới của nghị định

Ngày 16/7/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, và bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Theo đó:

  • Cá nhân chưa sở hữu chứng chỉ hành nghề vẫn được tham gia hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, miễn là họ có chuyên ngành đào tạo và không tham gia hành nghề độc lập, cũng như không được giao các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Ngoài ra, quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực xây dựng đã có những thay đổi so với quy định trước đây tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
  • Đối với chứng chỉ hạng II, yêu cầu kinh nghiệm tham gia công việc phải từ 04 năm trở lên (giảm so với quy định trước đó là 05 năm).
  • Đối với chứng chỉ hạng III, yêu cầu kinh nghiệm là từ 2 năm trở lên đối với người có trình độ Đại học (giảm so với quy định trước đó là 3 năm); từ 3 năm trở lên đối với người có trình độ Cao đẳng hoặc Trung cấp (giảm so với quy định trước đó là 5 năm).

2. Nội dung Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực quản lý Bộ Xây dựng

Số hiệu:

100/2018/NĐ-CP

Loại văn bản:

Nghị định

Nơi ban hành:

Chính phủ

Người ký:

Nguyễn Xuân Phúc

Ngày ban hành:

16-07-2018

Ngày hiệu lực:

15-09-2018

Sửa đổi, bổ sung Điều 44 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 44. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.

Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 44b Nghị định này.

Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực tối đa 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục VIII Nghị định này.

Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:

a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VII Nghị định này;

b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.

Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; hướng dẫn về chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ; tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến.”.

Bổ sung Điều 44a Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 44a. Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, nâng hạng chứng chỉ hành nghề;

b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề;

c) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ bị mất hoặc hư hỏng hoặc hết thời hạn hiệu lực;

d) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định này.

Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định này;

b) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;

d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;

đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;

e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;

g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.

Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 56b Nghị định này.”.

Bổ sung Điều 44b Nghị định số 59/2015/NĐ-CP như sau:

3. Tải toàn bộ Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực quản lý Bộ Xây dựng      

Tải toàn bộ Nghị định 100/2018/NĐ-CP về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực quản lý Bộ Xây dựng link bên dưới đây.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo