Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Việc đăng ký kinh doanh hộ cá thể là một bước quan trọng trong quá trình bắt đầu và phát triển hoạt động kinh doanh của cá nhân hoặc nhóm nhỏ. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn giúp định hình cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của hộ cá thể, đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tuân thủ quy định của Nhà nước. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

1. Giấy phép đăng ký kinh doanh là gì?

Giấy phép đăng ký kinh doanh là một loại giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứng nhận rằng cá nhân hoặc tổ chức đã hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Đây là chứng nhận chính thức cho phép người hoặc tổ chức đó tiến hành các hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

2. Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể

PHỤ LỤC III-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày … tháng … năm 2023

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính: …………..

Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .…………………………

Mã số thuế cá nhân (nếu có): ……………………………………………………………...

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………

Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: …………………………………………………………

Có giá trị đến ngày (nếu có): …./..../........

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): ……………………………...

Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:

  1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………
  2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): ……………………………..

Email (nếu có): ……………………………….Website (nếu có): ………………………..

3. Ngành, nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính
(Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………….

5. Thông tin đăng ký thuế:

5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): ……………………………...

5.2. Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /..../…./……..

5.3. Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………..

5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):

STT

Tên địa điểm kinh doanh

Địa chỉ kinh doanh

Ngày bắt đầu hoạt động

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn

Phường/ xã

Quận/ huyện

Tỉnh/ thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh(đánh dấu X vào ô thích hợp):

□ Cá nhân                  □ Các thành viên hộ gia đình

7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Địa chỉ thường trú

Địa chỉ liên lạc

Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND

Chữ ký

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam kết:

- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên. 

 

CHỦ HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi họ tên)

 3. Điều kiện cấp giấy đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể 

  • Đối tượng đăng ký: Chủ hộ kinh doanh phải là cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là người nước ngoài, cần có giấy phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Độ tuổi: Chủ hộ kinh doanh phải từ 18 tuổi trở lên.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Hộ kinh doanh cần tuân thủ các quy định pháp luật khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm luật lao động, luật bảo vệ môi trường, và các quy định về an toàn thực phẩm nếu có liên quan.
  • Mã số thuế: Cần đăng ký mã số thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Hộ kinh doanh cần đảm bảo tuân thủ các quy định về kê khai và nộp thuế theo phương pháp phù hợp (kê khai hoặc khoán).
  • Hồ sơ đầy đủ: Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và tài liệu theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, bao gồm:

Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu.

Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của chủ hộ.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.

Các giấy tờ liên quan khác tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh.

  • Địa chỉ trụ sở chính: Hộ kinh doanh phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, có thể là nhà riêng hoặc địa điểm thuê để hoạt động kinh doanh. Địa chỉ này phải nằm trong khu vực mà hộ kinh doanh đăng ký hoạt động.
  • Giấy tờ liên quan: Nếu địa điểm kinh doanh là thuê, cần có hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm.
  • Ngành nghề kinh doanh hợp pháp: Hộ kinh doanh chỉ được hoạt động trong các ngành nghề được phép theo quy định của pháp luật. Các ngành nghề cấm hoặc yêu cầu giấy phép đặc biệt (như ngành nghề kinh doanh có điều kiện) không được hoạt động nếu không có giấy phép hoặc điều kiện cần thiết.
  • Ngành nghề đăng ký: Chủ hộ kinh doanh cần xác định rõ ngành nghề và lĩnh vực hoạt động cụ thể khi đăng ký kinh doanh.

4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo Điều 14 và Điều 16 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mà hộ kinh doanh đặt trụ sở.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

  • Cấp mới: Phòng Tài chính – Kế hoạch là cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký của hộ kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận đăng ký khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
  • Cấp lại: Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, hỏng hoặc cần thay đổi thông tin, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

  • Thu hồi: Phòng Tài chính – Kế hoạch có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp như hộ kinh doanh không còn hoạt động, không thực hiện nghĩa vụ thuế, vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Như vậy, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

5. Câu hỏi thường gặp

Có cần phải nộp thuế khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể không?

Việc đăng ký kinh doanh hộ cá thể không đồng nghĩa với việc đã nộp thuế. Sau khi đăng ký, hộ kinh doanh sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định, bao gồm việc kê khai và nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc khoán, tùy vào quy mô và hoạt động kinh doanh.

Hộ cá thể có cần phải mở sổ sách kế toán không?

Theo quy định, hộ kinh doanh cá thể có thể không cần phải mở sổ sách kế toán nếu hoạt động theo phương pháp khoán thuế và có doanh thu không lớn. Tuy nhiên, nếu chọn phương pháp kê khai thuế, họ sẽ cần thực hiện chế độ kế toán và lưu trữ các chứng từ liên quan.

Hộ kinh doanh cá thể có thể chuyển đổi thành doanh nghiệp không?

Có, hộ kinh doanh cá thể có thể chuyển đổi thành doanh nghiệp với các hình thức như công ty TNHH, công ty cổ phần, v.v. Việc chuyển đổi cần thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải làm các thủ tục liên quan để đảm bảo tính hợp pháp và liên tục của hoạt động kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo