Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?

Trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu hiện nay, việc thiết lập và vận hành một văn phòng đại diện tại Việt Nam là một chiến lược quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, để hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật, các văn phòng đại diện cần hiểu rõ về các nghĩa vụ thuế mà họ phải thực hiện. Hãy cùng ACC tìm hiểu Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?, giúp doanh nghiệp nắm bắt được các quy định tài chính và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?

Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?

1. Văn phòng đại diện phải nộp những loại thuế nào?

Các loại thuế mà văn phòng đại diện phải nộp phụ thuộc vào hoạt động của văn phòng đại diện.

Thuế môn bài

Nếu văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp thuế môn bài. Ngược lại, văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp thuế môn bài.

Mức thuế môn bài được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế môn bài.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Văn phòng đại diện phải nộp thuế GTGT nếu có doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh mà chỉ mang tính chất đại diện cho doanh nghiệp thì không phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

Mức thuế GTGT được áp dụng theo quy định của luật thuế giá trị gia tăng.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Nếu văn phòng đại diện không ký hợp đồng lao động, không trả lương cho người lao động thì văn phòng đại diện không phải kê khai nộp thuế TNCN.

2. Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: "Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện."

Đồng thời, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:

"2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

3. Phân loại cấu trúc mã số thuế

...

b)  Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác."

Như vậy, văn phòng đại diện có mã số thuế riêng gồm 13 chữ số.

3. Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện

  • Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Bản sao Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Tờ khai đăng ký thuế (mẫu 02-ĐK-TCT).
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền).

4. Các bước xin cấp mã số thuế cho văn phòng đại diện

Để có mã số thuế cho văn phòng đại diện, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.

Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí đăng ký mã số thuế.

Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ và lệ phí đầy đủ, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc.

5. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: Tại sao văn phòng đại diện cần phải nộp thuế?

Trả lời: Văn phòng đại diện thường được coi là một phần của hoạt động kinh doanh của một công ty. Do đó, chúng cần phải tuân thủ các quy định về thuế.

Câu hỏi: Ai là người chịu trách nhiệm nộp thuế cho văn phòng đại diện?

Trả lời: Thông thường, người chịu trách nhiệm nộp thuế cho văn phòng đại diện là giám đốc hoặc người đại diện pháp lý của công ty.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo