Thành lập công ty kinh doanh karaoke

Bạn đang có ý tưởng kinh doanh karaoke nhưng lại phân vân chưa biết nên bắt đầu từ đâu? Việc thành lập công ty kinh doanh karaoke thì cần phải tuân thủ những quy định khắt khe, đòi hiểu chúng ta phải hiểu rõ về các thủ tục pháp lý. Hãy cùng Luật ACC khám phá chi tiết các bước cần thiết để thành lập công ty karaoke một cách dễ dàng và hiệu quả nhất trong bài viết dưới đây!

thanh-lap-cong-ty-kinh-doanh-karaokeThành lập công ty kinh doanh karaoke

1. Vì sao phải thành lập công ty?

Thành lập công ty hay doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập ra công ty tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh nhằm “khai sinh” hợp pháp cho doanh nghiệp. Khi thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tập thể sáng lập nên doanh nghiệp sẽ có quyền quyết định và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc thành lập doanh nghiệp sẽ giúp hoạt động kinh doanh, sản xuất được mở rộng và thu về nhiều lợi nhuận hơn so với những quy mô nhỏ khác.

Căn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 thì có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. 

>> Quý đọc giả có thể tìm hiểu thêm về các bước thành lập công ty qua bài viết Tư vấn thủ tục quy trình thành lập công ty, doanh nghiệp

2. Mở quán karaoke có cần phải thành lập công ty? 

Mở quán karaoke theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, yêu cầu cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh phải có giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Để có được giấy phép này, bạn cần phải thành lập một doanh nghiệp hoặc một loại hình tổ chức kinh doanh hợp pháp, như công ty TNHH, công ty cổ phần, hoặc hộ kinh doanh cá thể.

3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh karaoke

Bước 1:  Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

4. Thành lập công ty kinh doanh karaoke cần những gì?

Kinh doanh karaoke tại Việt Nam là một lĩnh vực có nhiều tiềm năng nhưng cũng đi kèm với những quy định pháp lý chặt chẽ. Để thành lập công ty kinh doanh karaoke, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số điều kiện và hồ sơ nhất định theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các yêu cầu cần thiết để tiến hành thành lập công ty trong lĩnh vực này:

thanh-lap-cong-ty-kinh-doanh-karaoke-can-nhung-gi

Thành lập công ty kinh doanh karaoke cần những gì?

4.1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đầu tiên, để thực hiện hoạt động kinh doanh karaoke, công ty phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập, bao gồm:

4.2. Giấy phép kinh doanh karaoke

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần xin thêm Giấy phép kinh doanh karaoke. Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, kinh doanh karaoke được quy định là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó cần đáp ứng các tiêu chí nhất định.

4.3. Điều kiện kinh doanh karaoke

Theo Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, các điều kiện cần thiết để được cấp Giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm:
Có địa điểm kinh doanh cố định, phù hợp với quy định của pháp luật và không nằm trong các khu vực cấm kinh doanh.

  • Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo quy định của Luật PCCC 2001.
  • Đội ngũ nhân viên phải được đào tạo về nghiệp vụ, có chứng nhận về kiến thức phòng cháy chữa cháy.

4.4. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp
  • Giấy phép kinh doanh karaoke.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao có công chứng của giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (nếu có).

4.5. Điều kiện về nhân sự

Đối với lĩnh vực karaoke, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng người đứng đầu doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc diện bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, cần có nhân viên làm việc tại cơ sở được đào tạo bài bản để đảm bảo chất lượng dịch vụ.

4.6. Công tác phòng cháy chữa cháy

Công ty kinh doanh karaoke cũng cần tuân thủ các quy định về PCCC. Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP, cơ sở phải có phương án phòng cháy chữa cháy được phê duyệt và đảm bảo các trang thiết bị PCCC đạt tiêu chuẩn.

>> Tìm hiểu chi tiết các bước thành lập công ty kinh doanh karaoke qua bài viết Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke mới

5. Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh karaoke của Công ty Luật ACC

Công ty Luật ACC tự hào cung cấp dịch vụ thành lập công ty kinh doanh karaoke chuyên nghiệp và uy tín, hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn đến hoàn thiện các thủ tục pháp lý cần thiết. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật, điều kiện cần có để mở quán karaoke, và hướng dẫn bạn thực hiện các bước thành lập công ty một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Dưới đây là danh sách các chi phí trong dịch vụ thành lập công ty kinh doanh karaoke của Công ty Luật ACC mà bạn có thể tham khảo:

  • Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ
  • Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ – 400.000 VNĐ
  • Phí ĐK chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
  • Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính..  qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành ĐK
  • Phí ĐK phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ.
dich-vu-thanh-lap-cong-ty

6. Bảng giá thành lập công ty kinh doanh karaoke của ACC

ACC cung cấp dịch vụ với mức phí hợp lý và minh bạch. Dưới đây là chi tiết về các khoản chi phí liên quan đến thủ tục thành lập:ACC cung cấp dịch vụ với mức phí hợp lý và minh bạch. Dưới đây là chi tiết về các khoản chi phí liên quan đến thủ tục thành lập:

  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần. Đây là mức phí áp dụng theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC.
  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần. Lệ phí này cũng được quy định trong Thông tư số 47/2019/TT-BTC và là khoản chi cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Gói rút gọn

Gói cơ bản

Gói nâng cao

Phí: 2.000.000

(không VAT)

Phí: 3.500.000

(không VAT)

Phí: 6.000.000

(không VAT)

  • Giấy phép kinh doanh
  • Con dấu
  • Giấy phép kinh doanh
  • Con dấu công ty
  • Hóa đơn điện tử 300 số (KK invoice)
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Tài khoản đăng nhập thuế điện tử
  • Kê khai thuế ban đầu
  • Thông báo tài khoản ngân hàng lên thuế
  • Đăng ký phát hành hóa đơn
  • Giấy phép kinh doanh
  • Con dấu công ty
  • Con dấu chức danh
  • Bảng hiệu công ty
  • Hóa đơn điện tử 1000 số (KK invoice)
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Tài khoản đăng nhập thuế điện tử
  • Kê khai thuế ban đầu
  • Thông báo tài khoản ngân hàng lên thuế
  • Đăng ký phát hành hóa đơn
>> Bạn đọc quan tâm đến việc mở công ty kinh doanh karaoke, tham khảo ngay Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke uy tín, nhanh chóng tại Luật ACC
bang-gia-thanh-lap-cong-ty-kinh-doanh-karaoke-cua-acc

Bảng giá thành lập công ty kinh doanh karaoke của ACC

7. Ưu nhược điểm khi thành lập công ty kinh doanh karaoke

7.1. Ưu điểm khi thành lập công ty

Thứ nhất, được thành lập theo quy định pháp luật. Do đó, công ty sẽ được pháp luật công nhận và bảo hộ. Pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Doanh nghiệp đã và đang xây dựng một hành lang pháp lý rất chặt chẽ và cụ thể để đảm bảo hoạt động một cách hiệu của các doanh nghiệp. Chính vì thế, những giao dịch sẽ diễn ra thuận lợi, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, tránh các tranh chấp phát sinh.

Thứ hai, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

Thứ ba, có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

Thứ tư, về lợi ích kinh tế, việc hoạt động trên danh nghĩa là một tổ chức giúp tăng quy mô kinh doanh, tạo sự chuyên nghiệp và uy tín đối với khách hàng, tăng mức độ tin tưởng với các đối tác. Từ đó, tạo cơ hội để công ty tăng khả năng huy động vốn, tăng lợi nhuận và những lợi ích khác.

7.2. Nhược điểm khi thành lập công ty 

Xét về vốn điều lệ, mỗi loại hình công ty sẽ đòi hỏi một mức vốn điều lệ khác nhau. Cá nhân hoặc tổ chức khi thành lập công ty phải đáp ứng mức vốn điều lệ theo quy định.

Bước đầu thành lập luôn có những thủ tục pháp lý cần phải thực hiện. Nếu chưa có sự hiểu biết về pháp luật thì các công ty khi thành lập sẽ gặp nhiều bất cập vì những hồ sơ, giấy tờ và thủ tục phức tạp.

Xây dựng nội bộ là việc cần làm mỗi khi thành lập công ty. Việc xây dựng nội bộ vững chắc không hề dễ dàng. Công ty có phát triển được hay không phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ nội bộ.

Mức thuế cao do dựa vào doanh thu của công ty. Khi kinh doanh với tư cách cá nhân, mức thuế sẽ được quy định khác với kinh doanh theo quy mô doanh nghiệp.

Công ty khi thành lập sẽ phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước, phải báo cáo thuế hàng tháng, hàng năm và phải nhiều loại thuế khác nhau cho cơ quan thuế.

8. Thủ tục sau khi thành lập công ty kinh doanh karaoke

Các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty bao gồm: 

  • Đăng ký thuế: Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký thuế tại cơ quan thuế địa phương trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP).
  • Nộp tờ khai thuế môn bài: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài theo quy định. (Theo Luật phí và lệ phí năm 2015).
  • Mở tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính và thanh toán liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Làm biển hiệu công ty: Công ty phải làm biển hiệu và treo biển tại trụ sở chính theo quy định của pháp luật. Biển hiệu cần ghi rõ tên công ty, địa chỉ và các thông tin cần thiết khác.
  • Mua chữ ký số điện tử: Để thực hiện việc kê khai thuế điện tử và giao dịch trực tuyến với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nên mua chữ ký số điện tử.
  • Đăng ký các ngành nghề kinh doanh liên quan: Doanh nghiệp cần kiểm tra và đảm bảo rằng các ngành nghề đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã bao gồm các hoạt động liên quan đến karaoke (Mã ngành 90: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
  • Xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke: Công ty cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường.

9. Các loại thuế cơ bản công ty kinh doanh karaoke phải nộp

 Các loại thuế cơ bản mà công ty karaoke phải nộp bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), công ty karaoke phải nộp thuế GTGT theo mức 10% trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Công ty cũng có thể được khấu trừ VAT đầu vào nếu đáp ứng các điều kiện.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Dựa theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), công ty karaoke phải nộp thuế TNDN với mức thuế suất chung là 20% trên lợi nhuận sau thuế. Một số ngành nghề đặc thù có thể được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
  • Lệ phí môn bài: Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài, công ty karaoke phải nộp lệ phí môn bài hàng năm. Mức thu lệ phí phụ thuộc vào vốn điều lệ của công ty, dao động từ 1.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Công ty karaoke cần phải khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương của nhân viên theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012). Mức thuế áp dụng từ 5% đến 35% tùy vào mức thu nhập cá nhân.
  • Thuế tài sản: Nếu công ty karaoke sở hữu tài sản như đất đai, công trình, thì cần nộp thuế tài sản theo quy định của Luật Thuế tài nguyên 2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
  • Các loại thuế khác

>> Đối với hành vi trốn thuế, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào? Xem chi tiết bài Mức phạt đối với hành vi trốn thuế thu nhập doanh nghiệp viết để hiểu rõ hơn

cac-loai-thue-co-ban-cong-ty-kinh-doanh-karaoke-phai-nop

Các loại thuế cơ bản công ty kinh doanh karaoke phải nộp

10. Công ty chưa có doanh thu sau khi thành lập có phải kê khai thuế?

Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 1, Điểm c quy định về nguyên tắc tính thuế, khai thuế như sau:

“c) Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động kinh doanh và trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 1 Điều này và các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư này.”

Như vậy, công ty mới thành lập không phát sinh doanh thu vẫn phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dù có hay không phát sinh doanh thu. 

11. Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh karaoke

2 loại hình công ty phổ biến nhất là công ty TNHH và Cổ Phần. Nếu bạn có từ 3 người trở lên thì nên thành lập công ty cổ phần. Giúp doanh nghiệp vừa uy tín về phần nhìn và thương hiệu, thủ tục cũng tương tự công ty TNHH. Khác biệt chỉ là bạn có bao nhiêu thành viên sáng lập. ACC không khuyên thành lập doanh nghiệp tư nhân vì tư nhân thì khi phá sản bạn phải dùng tài sản để chịu trách nhiệm trước các khoảng nợ, công ty TNHH và cổ phần thì chỉ chịu trách nhiệm trên phần vốn cổ phần góp vào.

Một vấn đề cần quan tâm nữa đó là liên quan đến vốn điều lệ. Vốn điều lệ công ty mới thành lập không quy định mức tối thiểu và tối đa. Việc doanh nghiệp đăng ký mức vốn bao nhiêu cũng được. ACC khuyến khích nên đăng ký mức vốn từ 8 – 9,9 tỷ để mức nộp lệ phí môn bài hằng năm chỉ là 2 triệu nhưng có số vốn điều lệ đẹp và nâng cao thương hiệu công ty hơn. Pháp luật không yêu cầu phải chứng minh vốn và không bắt buộc phải góp qua tài khoản ngân hàng. Liên hệ ACC để được tư vấn rõ về vấn đề vốn điều lệ.

>> Xem thêm bài viết có liên quan về Tổng hợp kinh nghiệm mở quán kinh doanh Karaoke

12. Các câu hỏi liên quan đến thành lập công ty 

Người nước ngoài có thể thành lập công ty tại Việt Nam hay không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, người nước ngoài có thể thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần tại Việt Nam.

Kinh doanh hàng rong có cần thành lập công ty không?

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trò trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Kinh doanh online có cần đăng ký hay không?

Hiện nay, trên báo đài và các phương tiện thông tin đại chúng có nhiều thông tin các fanpage, cá nhân kinh doanh trên facebook phải đăng ký kinh doanh. Đây là thông tin chính xác, việc kinh doanh trên facebook cũng là một trong các hoạt động kinh doanh do đó các chủ shop, chủ fanpage khi nhận được thông báo của cục thuế sẽ phải lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh và tiến hành đăng ký để đảm bảo đúng quy định pháp luật. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo