Kinh doanh karaoke là một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giải trí cho tỉ xuất lợi nhuận cao. Nếu biết cách đầu tư thì kinh doanh karaoke sẽ rất hiệu quả, dễ dàng thu hồi vốn, quy trình hoạt động đơn giản, dễ điều hành... Tuy nhiên để đảm bảo được việc thành lập, vận hành đúng đắn thì cần tìm hiểu rõ các quy định pháp luật. Bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Mời quý bạn đọc tham khảo.
Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1. Giấy phép kinh doanh karaoke là gì?
Giấy phép kinh doanh karaoke còn được gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Đây là loại giấy phép chuyên biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu kinh doanh dịch vụ karaoke, nhằm đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và tuân thủ các quy định của pháp luật.
>> Đọc thêm bài viết Karaoke có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Từ các điều kiện chung trên, có thể hiểu, kinh doanh karaoke cần các loại giấy phép sau đây:
- Giấy đăng ký hộ kinh doanh đối với kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hình thức kinh doanh với tư cách doanh nghiệp.
- Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Các loại giấy phép khác kèm theo: Giấy phép kinh doanh rượu, giấy phép kinh doanh thuốc lá, giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
3.1. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh karaoke
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng tên thành lập;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ
Trong 01 ngày làm việc nếu hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, trong 05 ngày làm việc cơ quan sẽ thẩm định và cấp Giấy phép hoặc từ chối bằng văn bản. Giấy phép được gửi và lưu tại các cơ quan liên quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử.
3.2. Thủ tục cấp giấy phép an ninh trật tự
Giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
Hồ sơ cần chuẩn bị:
-
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận an ninh, trật tự (Mẫu số 03).
-
Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp, đầu tư hoặc các giấy phép tương tự.
-
Tài liệu về phòng cháy, chữa cháy: Kết quả nghiệm thu hoặc biên bản kiểm tra.
-
Bản khai lý lịch (Mẫu số 02), Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự.
Cơ quan thực hiện: công an cấp xã trở lên, hồ sơ sẽ được xử lý từ 3-5 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ
Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự
3.3. Thủ tục cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho dịch vụ kinh doanh karaoke
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
- Phương án chữa cháy.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC thời gian xử lý hồ sơ từ 5 - 15 ngày làm việc.Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
4. Chi phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Tại các thành phố lớn, mức phí thẩm định kinh doanh karaoke từ 4-12 triệu đồng/giấy, điều chỉnh thêm phòng 2 triệu đồng/phòng, không quá 12 triệu đồng.
- Kinh doanh vũ trường là 15 triệu đồng/giấy. Ở khu vực khác, mức phí karaoke từ 2-6 triệu đồng/giấy, điều chỉnh phòng 1 triệu đồng/phòng, không quá 6 triệu đồng, vũ trường là 10 triệu đồng/giấy. Thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy. Thông tư có hiệu lực từ 25/2/2021.
5. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo Điều 12 Nghị định 54/2019/NĐ-CP gồm:
- Thay đổi địa điểm kinh doanh: Phải xin cấp mới Giấy phép. Doanh nghiệp/hộ kinh doanh nộp hồ sơ qua trực tiếp, bưu điện hoặc trực tuyến. Hồ sơ gồm đơn đề nghị và bản sao Giấy chứng nhận an ninh trật tự. Cơ quan cấp phép có 05 ngày làm việc để thẩm định và cấp Giấy phép hoặc từ chối bằng văn bản.
- Thay đổi số lượng phòng hoặc chủ sở hữu: Phải điều chỉnh Giấy phép. Doanh nghiệp/hộ kinh doanh nộp đơn đề nghị điều chỉnh. Thời hạn thẩm định là 04 ngày làm việc.
6. Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Lợi ích khi lựa chọn dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke của ACC:
|
7. Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Điều 17, Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo quy định:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép;
Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh;
- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
8. Những câu hỏi thường gặp
Mở quán karaoke cần những giấy tờ gì?
Kinh doanh quán karaoke, giống như nhiều dịch vụ khác, yêu cầu phải có các giấy phép bắt buộc như giấy phép an ninh trật tự, giấy phép của Bộ Văn hóa Thông tin, giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC), giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu kinh doanh bán lẻ rượu và thuốc lá, quán còn cần giấy phép tương ứng. Đây là những điều kiện cần thiết để hoạt động kinh doanh hợp pháp.
Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?
Hiện nay, không có quy định pháp luật cụ thể về thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke. Do đó, giấy phép sẽ vẫn có hiệu lực trừ khi cơ sở ngừng hoạt động hoặc bị cơ quan nhà nước thu hồi hoặc đình chỉ do vi phạm từ phía cơ sở kinh doanh.
Karaoke là ngành nghề gì?
Kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm các hoạt động hát theo đĩa nhạc, hình ảnh hoặc thông qua các công nghệ ghi âm và hình ảnh khác. Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ này không chỉ phải đáp ứng các điều kiện cần thiết mà còn phải được cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
Kích thước diện tích phòng hát karaoke đạt tiêu chuẩn để kinh doanh là bao nhiêu?
Theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke và vũ trường, quy định rõ: Phòng hát phải có diện tích tối thiểu 20m², không bao gồm công trình phụ. Để đảm bảo an toàn, phòng hát không được lắp chốt cửa bên trong hoặc thiết bị báo động.
Kinh doanh dịch vụ karaoke có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Luật đầu tư 2014 quy định kinh doanh dịch vụ karaoke là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Kinh doanh karaoke phải nộp những loại thuế gì?
Các loại thuế cần phải đóng khi kinh doanh dịch vụ karaoke cho hộ kinh doanh và doanh nghiệp gồm có: Thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quy định về các hình thức biển hiệu và yêu cầu đối với biển hiệu dịch vụ karaoke như thế nào?
Các hình thức biển hiệu được quy định tại Điều 22 Nghị định 103/2009/NĐ-CP bao gồm bảng, biển, hộp đèn, đèn uốn chữ và các hình thức khác, nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch. Việc viết, đặt biển hiệu không cần xin phép nhưng phải tuân thủ quy định về mỹ quan, chữ viết, vị trí và nội dung theo Điều 23.
Biển hiệu phải:
- Đảm bảo mỹ quan, chữ Việt Nam; tên nước ngoài phải nhỏ hơn.
- Đặt sát cổng hoặc mặt trước nơi kinh doanh, tối đa một biển ngang và hai biển dọc.
- Nội dung gồm tên cơ quan, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, địa chỉ, và logo (không quá 20% diện tích).
Khi lựa chọn dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh karaoke tại Công ty Luật ACC, Quý khách sẽ được đảm bảo sự chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết tư vấn chi tiết, giải quyết mọi vướng mắc và hoàn thành thủ tục nhanh chóng. ACC luôn đồng hành cùng khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được giấy phép, giúp Quý khách yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh. Hãy để ACC trở thành đối tác pháp lý đáng tin cậy của bạn!
Nội dung bài viết:
Bình luận