Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là trong các ngành nghề nhỏ lẻ và truyền thống. Đây là mô hình kinh doanh được nhiều người lựa chọn do tính đơn giản trong thủ tục đăng ký và quản lý, cùng với sự linh hoạt trong hoạt động. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Những điều cần biết về hộ kinh doanh cá thể để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.
Những điều cần biết về hộ kinh doanh cá thể
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức tổ chức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người trong cùng một hộ gia đình sở hữu và điều hành. Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, không được phát hành chứng khoán và thường hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nhỏ lẻ như bán lẻ, sản xuất nhỏ, dịch vụ ăn uống, hoặc dịch vụ cá nhân. Chủ hộ kinh doanh cá thể chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
2. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Dựa vào Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, dưới đây là các đặc điểm của hộ kinh doanh:
- Tư cách pháp nhân: Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, khác với đa phần các loại hình doanh nghiệp khác.
- Đăng ký hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh có thể được đăng ký bởi hộ gia đình hoặc cá nhân, và các thành viên của hộ kinh doanh đều phải là người Việt Nam.
- Địa điểm kinh doanh: Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính.
- Sử dụng lao động: Hộ kinh doanh không bị giới hạn về việc sử dụng lao động.
- Quản lý hoạt động kinh doanh: Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
- Nghĩa vụ thuế: Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài
- Hoá đơn: Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hóa đơn đỏ (hóa đơn VAT).
3. Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Dựa theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi muốn thành lập hộ kinh doanh, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh: Ngành nghề mà hộ kinh doanh muốn đăng ký phải không thuộc danh mục các ngành nghề bị cấm theo quy định của pháp luật.
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Tên hộ kinh doanh phải tuân thủ các quy định về đặt tên, bao gồm việc không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các hộ kinh doanh khác đã đăng ký, không sử dụng các từ ngữ hoặc ký hiệu vi phạm thuần phong mỹ tục hoặc gây hiểu lầm về loại hình kinh doanh.
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ: Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ và đúng theo quy định, bao gồm các giấy tờ cần thiết như đơn đăng ký kinh doanh, giấy tờ tùy thân của người đăng ký, và các giấy tờ liên quan khác.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định: Phí đăng ký kinh doanh phải được nộp đầy đủ và đúng hạn theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Dựa trên Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ và thủ tục thành lập hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:
Cơ quan tiếp nhận đăng ký: Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Khiếu nại và tố cáo: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Thông báo định kỳ: Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký trong tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
5. Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định về quản lý thuế, hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi là hộ kinh doanh cá thể, phải nộp các loại thuế sau:
- Lệ phí (thuế) môn bài: Đây là khoản lệ phí mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm dựa trên mức doanh thu của năm trước. Mức lệ phí môn bài được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật về thuế và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế GTGT được tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu hoặc theo phương pháp khấu trừ nếu đủ điều kiện.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Thuế TNCN áp dụng cho phần thu nhập chịu thuế của hộ kinh doanh sau khi đã trừ các chi phí hợp lý. Mức thuế suất và cách tính thuế TNCN được quy định cụ thể trong Luật Thuế Thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Ngoài các loại thuế chính nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp các loại thuế sau nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật liên quan:
- Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng đối với các loại hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường. Các mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường và mức thuế suất được quy định trong Luật Thuế Bảo vệ Môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thuế tài nguyên: Áp dụng đối với hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên. Mức thuế suất và cách tính thuế tài nguyên được quy định trong Luật Thuế Tài nguyên và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh cá thể có phải nộp thuế không?
Có, hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau:
- Thuế môn bài: Căn cứ vào doanh thu hàng năm.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Căn cứ vào doanh thu và thu nhập thực tế từ hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh cá thể có thể thuê bao nhiêu lao động?
Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh cá thể có thể thuê tối đa 10 lao động. Nếu vượt quá số lượng này, hộ kinh doanh phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.
Có được mở nhiều hộ kinh doanh cá thể không?
Theo quy định, mỗi cá nhân chỉ được phép đứng tên chủ sở hữu một hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, các thành viên trong gia đình có thể đứng tên nhiều hộ kinh doanh khác nhau.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Những điều cần biết về hộ kinh doanh cá thể. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận