Mẫu tờ khai phí và lệ phí thường được sử dụng trong các thủ tục hành chính tại Việt Nam. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu số 01/PHLP tờ khai phí lệ phí mới nhất theo quy định hiện hành.

Mẫu tờ khai phí lệ phí (Mẫu số 01/PHLP) mới nhất
1. Tờ khai lệ, lệ phí là tờ khai gì? Đối tượng áp dụng Mẫu 01/PH và đối tượng được miễn giảm phí là ai?
Theo quy định tại Phục lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, tờ khai lệ phí số 01/PH là một mẫu tờ khai được sử dụng để đăng ký và thanh toán các khoản phí vào ngân sách nhà nước. Tờ khai lệ phí số 01/PH áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nộp các khoản phí liên quan đến dịch vụ công hoặc các hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, quảng cáo, xây dựng, tài chính, bảo hiểm và nhiều lĩnh vực khác. Mẫu tờ khai phí này có định dạng và nội dung chuẩn mực được quy định rõ trong Thông tư 80/2021/TT-BTC, gồm các thông tin cơ bản như thông tin người nộp, đối tượng thu phí, mức độ và phương thức thanh toán. Việc sử dụng đúng mẫu tờ khai phí số 01/PH là cần thiết để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời trong việc thu, quản lý và sử dụng các khoản phí vào ngân sách nhà nước.
Tờ khai lệ hoặc tờ khai lệ phí là một loại tờ khai được sử dụng để đăng ký và thanh toán các khoản phí, lệ phí trong các thủ tục hành chính, dịch vụ công hoặc các lĩnh vực khác. Tờ khai lệ phí thường được yêu cầu để hoàn tất thủ tục và đảm bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ công hoặc tham gia vào các hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển, quảng cáo, xây dựng, tài chính, bảo hiểm và nhiều lĩnh vực khác. Tùy vào từng loại hình dịch vụ và lĩnh vực, tờ khai lệ phí có thể có định dạng và nội dung khác nhau, tuy nhiên, chung quy thì đều cần cung cấp đầy đủ các thông tin về người nộp lệ phí, đối tượng, mức độ và phương thức thanh toán lệ phí.
2. Mẫu số 01/PHLP tờ khai phí lệ phí mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI PHÍ
[01] Kỳ tính thuế:[1] Tháng.... năm …….....
[02] Lần đầu:[2] *
[03] Bổ sung lần thứ:…
[06] Đại lý thuế (nếu có):[5]..........................................................................................
[07] Mã số thuế:[6]
[08] Hợp đồng đại lý thuế:[7] Số:..................................... ngày ......................................
STT |
Loại phí[8] |
Đơn vị tiền[9] |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích để lại theo chế độ (%)[10] |
Số tiền phí trích để lại theo chế độ[11] |
Số tiền phí phải nộp NSNN[12] |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)-(6) |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (theo đơn vị tiền): |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
3. Hướng dẫn cách điền tờ khai phí, lệ phí
Điền thông tin về người nộp thuế và phí thuế vào mẫu khai thuế. Nếu đây là lần đầu tiên kê khai phí trong kỳ tính thuế, điền X vào ô tương ứng. Điền đầy đủ tên của tổ chức hoặc họ tên của cá nhân thực hiện khai thuế và mã số thuế của người nộp thuế. Nếu người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thay người nộp thuế khai phí, điền đầy đủ tên và mã số thuế của đại lý thuế cùng với số hiệu và ngày ký hợp đồng. Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 120/2016/NĐ-CP, đơn vị tiền thu nộp phí tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trong trường hợp này, phí có thể được thu bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam. Tỷ giá quy đổi phụ thuộc vào cách nộp phí và được tính theo các quy định sau đây:
- Nếu nộp phí tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác, áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi người nộp phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí.
- Nếu nộp phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí do Bộ Tài chính công bố.
- Nếu nộp phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí, áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc trước ngày lễ hoặc ngày nghỉ.
Cách điền tờ khai lệ phí sẽ phụ thuộc vào loại lệ phí mà bạn cần nộp. Tuy nhiên, đa số các tờ khai lệ phí đều có các thông tin chung sau:
- Thông tin về người nộp lệ phí: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
- Thông tin về đơn vị thu tiền: Tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, email.
- Loại lệ phí: Chọn loại lệ phí mà bạn cần nộp.
- Số tiền nộp: Ghi rõ số tiền cần nộp theo đúng quy định.
- Thời hạn nộp: Ghi rõ thời hạn nộp lệ phí.
- Hình thức thanh toán: Chọn hình thức thanh toán phù hợp (tiền mặt, chuyển khoản, thẻ tín dụng, ...).
- Ký tên và đóng dấu: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn cần ký tên và đóng dấu nếu có.
Ngoài ra, nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ trong việc điền tờ khai lệ phí, bạn có thể liên hệ với đơn vị thu tiền để được hỗ trợ.
4. Những quy định về kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí
4.1. Kê khai, nộp phí, lệ phí
Căn cứ vào Điều 11, Luật Phí và Lệ phí 2015
“1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
- Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
- Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Việc kê khai phí, lệ phí là khoản thu ngân sách nhà nước, không chịu thuế phải được người nộp thuế kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh và bằng hình thức nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nếu như phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
4.2. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Căn cứ vào Điều 12, Luật Phí và Lệ phí 2015
– Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
– Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
+ Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
+ Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
– Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
– Chính phủ quy định chi tiết về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng thuế.
4.3. Thu, nộp lệ phí
Dựa vào quy định của Điều 13, Luật Phí và Lệ phí 2015
- Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
– Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, tổ chức thu phí, lệ phí phải có những trách nhiệm như:
– Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
– Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
– Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
– Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai phí, lệ phí (Mẫu số 01/PHLP) mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận