Thuế TNCN là một khoản bắt buộc mà mỗi người dân phải nộp cho Nhà nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cách tính thuế TNCN như thế nào, đặc biệt là đối với những người nhận lương net. Bài viết dưới đây của ACC sẽ hướng dẫn quyết toán thuế TNCN lương NET đơn giản.
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN lương NET
1. Lương NET là gì?
Hiểu đơn giản, lương NET là lương thực tế mà người lao động nhận được sau khi đã trừ các khoản như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Đối với hình thức trả lương này, doanh nghiệp sẽ tự trích một phần lương của người lao động để đóng theo quy định.
Ví dụ: Công ty ký hợp đồng lao động với nhân viên A với mức lương NET là 10 triệu đồng/tháng. Như vậy, hàng tháng nhân viên A sẽ nhận về 10 triệu đồng. Các khoản tiền khác (bảo hiểm, thuế TNCN…) sẽ do công ty nộp.
2. Đối tượng nào áp dụng quyết toán thuế TNCN lương NET?
Quyết toán thuế TNCN lương NET áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập cho người lao động dưới hình thức lương NET (lương sau khi đã khấu trừ thuế TNCN).
3. Cách tính thuế TNCN lương NET như thế nào?
Để tính thuế TNCN lương NET, cần quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế. Theo quy định tại Phụ lục 02/PL-TNCN ban hành kèm Thông tư số 111/2013/TT-BTC, bảng quy đổi thu nhập được xác định như sau:
STT |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 |
Đến 4,75 triệu đồng (trđ) |
TNQĐ/0,95 |
2 |
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ |
(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 |
Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ |
(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 |
Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ |
(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 |
Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ |
(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 |
Trên 61,85 trđ |
(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
Bảng quy đổi thu nhập không bao gồm thuế ra thu nhập tính thuế
Trong đó, thu nhập làm căn cứ quy đổi được xác định theo công thức sau:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận (1) + Các khoản DN trả thay (2) - Các khoản giảm trừ (3).
- (1) Thu nhập thực nhận: Là số tiền công, tiền lương không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng.
- (2) Các khoản doanh nghiệp trả thay: Là khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo quy định.
- (3) Các khoản giảm trừ: Bao gồm một số khoản theo quy định như: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, số tiền đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học…
4. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN với lương NET
Theo quy định tại Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế theo quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng, được xác định dựa trên thu nhập tính thuế đã quy đổi.
Trường hợp cá nhân có thu nhập không bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế từng tháng tại các tổ chức trả thu nhập trong năm.”
5. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET bao gồm những gì?
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET bao gồm những gì?
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
- Danh sách người lao động nhận lương NET trong kỳ tính thuế.
- Bảng tính thuế TNCN của từng người lao động trong kỳ tính thuế.
- Các hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
6. Quy trình quyết toán thuế TNCN lương NET như thế nào?
Quy trình quyết toán thuế TNCN lương NET bao gồm các bước sau:
-
Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức tổng hợp thu nhập chịu thuế của từng người lao động trong kỳ tính thuế.
-
Bước 2: Doanh nghiệp, tổ chức xác định số thuế TNCN đã khấu trừ từ lương của từng người lao động trong kỳ tính thuế.
-
Bước 3: Doanh nghiệp, tổ chức tính toán số thuế TNCN phải nộp bằng cách trừ số thuế TNCN đã khấu trừ từ lương của người lao động trong kỳ tính thuế khỏi số thuế TNCN phải nộp theo thu nhập chịu thuế của từng người lao động trong kỳ tính thuế.
-
Bước 4: Doanh nghiệp, tổ chức lập tờ khai quyết toán thuế TNCN và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
7. Câu hỏi thường gặp
Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET là khi nào?
Hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET theo quy định chung về thời hạn nộp thuế TNCN, cụ thể:
- Đối với kỳ tính thuế là một năm: Nộp trong vòng 3 tháng sau ngày hết kỳ tính thuế.
- Đối với kỳ tính thuế ngắn hơn hoặc dài hơn một năm: Nộp trong vòng 3 tháng sau ngày kết thúc kỳ tính thuế.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET?
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET được nộp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp, tổ chức đăng ký quản lý thuế.
Trường hợp nào doanh nghiệp, tổ chức được miễn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET?
Doanh nghiệp, tổ chức được miễn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN lương NET trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức có tổng thu nhập trong kỳ tính thuế không vượt quá mức quy định.
- Doanh nghiệp, tổ chức có tất cả người lao động nhận lương NET trong kỳ tính thuế đều có mã số thuế cá nhân.
- Doanh nghiệp, tổ chức đã nộp thuế TNCN đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN lương NET. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận