Công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN

Quá trình quyết toán thuế TNCN luôn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc do tính phức tạp của hệ thống thuế và thủ tục hành chính. Nhằm hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ một cách thuận lợi và chính xác, Tổng cục Thuế đã công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN trên toàn quốc. Bài viết này, ACC sẽ công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN, giúp bạn dễ dàng tiếp cận nguồn hỗ trợ khi cần thiết.

Công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN

Công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN

1. Những ai phải nộp thuế TNCN

Thuế TNCN là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh. Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Đối tượng phải nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú (Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012):

  • “Cá nhân cư trú là người có nơi đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam, hoặc ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục. Cá nhân cư trú phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

  • Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện trên. Cá nhân không cư trú chỉ phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”

Mức thuế TNCN được áp dụng theo bảng thuế lũy tiến, từ 5% đến 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập chịu thuế của người nộp thuế.
Pháp luật cũng quy định miễn, giảm thuế với một số trường hợp đặc biệt là cá nhân cư trú như người có công, người khuyết tật, người nước ngoài, người có thu nhập từ nước ngoài, người có thu nhập từ khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người có thu nhập từ hoạt động khoa học, văn hóa, nghệ thuật, thể thao, giáo dục, y tế, ...
Người nộp thuế cũng được trừ khấu trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN là khi nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN là khi nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN là khi nào?

Theo hướng dẫn tại Mục V Công văn 13762/CTHN-HKDCN ghi nhận cụ thể về thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:

Căn cứ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN như sau:

- Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

- Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

3. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm những gì?

Căn cứ danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được chia thành 02 nhóm đối tượng khác nhau, cụ thể:

- Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế:

(1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

(3) Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).

(4) Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.

(5) Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

(6) Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

- Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công:

(1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

4. Danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN

Đơn vị

SĐT

Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Thuế

(024) 39.727.790

Cục Thuế TP.Hà Nội - 187 Giảng Võ, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội

(024) 35.146.119

Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh - Số 63 Vũ Tông Phan, Phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

(028).37.702.288 – 6

Cục Thuế TP.Hải Phòng

(0225) 3.272.286

Cục Thuế TP.Đà Nẵng

(0236) 3.896.766

Cục Thuế TP.Cần Thơ - Số 379, Nguyễn Văn Cừ, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

(0292) 3.820.733 - (0292) 6.501.555

Cục Thuế tỉnh An Giang

(0296) 3.841.235

Cục Thuế tỉnh Bà rịa Vũng tàu - Số 7 Nguyễn Tất Thành, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

(0254) 3.511.524 - (0254) 3.853.449

Cục Thuế tỉnh Bắc Giang

(0204) 3.857.284

Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn - Tổ 5, P Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

(0209) 3.870.713 - (0209) 3.812.068

Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu - Số 9, đường Võ Văn Kiệt, khóm 1, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

(0291) 3.823.947

Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh

(0222) 3.823.312

Cục Thuế tỉnh Bến Tre

(0275) 3.817.204

Cục Thuế tỉnh Bình Định

(0256) 3.821.936

Cục Thuế tỉnh Bình Dương

(0274) 3.840.453

Cục Thuế tỉnh Bình Phước

(0271) 3.879.193

Cục Thuế tỉnh Bình Thuận - Đại lộ Tôn Đức Thắng, Phường Xuân An, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

(0252) 3.822.767

Cục Thuế tỉnh Cà Mau - Số 292 đường Trần Hưng Đạo, phường 5, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau

(0290) 3.684.825 - (0290)3.684.828

Cục Thuế tỉnh Cao Bằng

(0206) 3.953.858

Cục Thuế tỉnh Đắc Lắc

(0262) 3.811.074

Cục Thuế tỉnh Đắc Nông - Số 84 Đường 23/3, Phường Nghĩa Đức, Thành phố Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông

(0261) 3.544.551

Cục Thuế tỉnh Điện Biên

(0215) 3.825.242

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai

(0251) 3.943.359

Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp

(0277) 3.851.155

Cục Thuế tỉnh Gia Lai

(0269) 3.827.788

Cục Thuế tỉnh Hà Giang

(0219) 3.863.361

Cục Thuế tỉnh Hà Nam - Đường Lê Công Thanh, phường Lam Hạ, TP. Phủ Lý, Hà Nam

(0226) 3.851.553 - (0226) 3.829.232

Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh

(0239) 3.890.062

Cục Thuế tỉnh Hải Dương - đường Trường Chinh, khu 10, phường Tân Bình, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương

(0220) 3.890.947 - (0220) 3.891. 686

Cục Thuế tỉnh Hậu Giang - Số 113, đường 3/2, phường V, TP Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

(0293) 3.878.886 - (0293) 3.870.174

Cục Thuế tỉnh Hoà Bình

(0218) 3.895.216

Cục Thuế tỉnh Hưng Yên

(0221) 3.552.098

Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà - Số 17 đường 19/5 Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung, xã Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

(0258) 3.563.118 - (0258)3.815.073 - (0258)3.815.256 – (0258)3.821.221

Cục Thuế tỉnh Kiên Giang

(0297) 3.861.615

Cục Thuế tỉnh Kon Tum - 380B Phan Đình Phùng, Phường Ngô Mây, TP. Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

(0260) 3.864.207 - (0260) 3.910.592

Cục Thuế tỉnh Lai Châu

(0213) 3.877.219 - 3.793.678

Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng - Số 01 Trần Phú, Phường 3, Đà Lạt, Lâm Đồng

(0263) 3.532.716 - (0263) 3.510.407

Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn

(0205) 3.875.904

Cục Thuế tỉnh Lào Cai

(0214) 3.820.207

Cục Thuế tỉnh Long An - Số 10 Quốc lộ 1A (đường tránh TP. Tân An), Phường 4, TP. Tân An, Long An

(0272) 3.829.146 - (0272) 3.552.601 - (0272) 3.553.695

Cục Thuế tỉnh Nam Định

(0228) 3.843.748

Cục Thuế tỉnh Nghệ An

(0238) 3.557.558

Cục Thuế tỉnh Ninh Bình

(0229) 3.899.444 - (0229).3.896.595

Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận

(0259) 3.824.979

Cục Thuế tỉnh Phú Thọ - Số 376, đường Nguyễn Tất Thành, xã Trưng Vương, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

(0210) 6.250.655 - số máy lẻ (1900)

Cục Thuế tỉnh Phú Yên - 385 Nguyễn Huệ, phường 7, TP Tuy Hòa, Phú Yên

(0257) 3.823.097 - (0257) 3.821.200

Cục Thuế tỉnh Quảng Bình

(0232) 3.829.935

Cục Thuế tỉnh Quảng Nam

(0235) 3.852.536

Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi

(0255) 3.822.017

Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh - đường 25/4, phường Hồng Gai, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

(0203) 3.825.986 - (0203)3.811.148

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

(0233) 3.555.661

Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng

(0299) 3.624.650

Cục Thuế tỉnh Sơn La

(0212) 3.854.462

Cục Thuế tỉnh Tây Ninh - Số 226, đường 30/4, TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

(0276)3.823.018

Cục Thuế tỉnh Thái Bình - Số 136 phố Quang Trung, phường Trần Hưng Đạo, TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình

(0227) 3.830.662 - (0227) 3.830.831 - (0227) 3.643.392

Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên

(0208) 3.656.390

Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá - Đại lộ Lê Lợi, phường Đông Hương, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

(0237) 6.661.035 - 0915.141.969

Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế - Số 64 Tố Hữu, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

(0234) 3.824.936 - (0234) 3.829.000

Cục Thuế tỉnh Tiền Giang - Số 900 đường Lý Thường Kiệt, phường 5, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

(0273) 3.879.416 - (0273) 3.874.808

Cục Thuế tỉnh Trà Vinh

(0294) 3.867.504

Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang

(0207) 3.813.554

Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long

(0270) 3.828.084

Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc

(0211) 3.722.960

Cục Thuế tỉnh Yên Bái - Tổ 11, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

(0216) 3.858.131 - (0216) 3.856.189

Cục CNTT- Tổng cục Thuế

(024) 37689679

5. Câu hỏi thường gặp

Tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN có thể giải đáp những loại thắc mắc nào?

Tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN có thể giải đáp nhiều loại thắc mắc liên quan đến quyết toán thuế TNCN, bao gồm:

  • Thắc mắc chung về quy trình quyết toán thuế TNCN
  • Hỗ trợ hoàn thành tờ khai thuế
  • Giải thích quy định và thủ tục thuế
  • Giải quyết sai sót trong tính toán thuế
  • Hướng dẫn các lựa chọn và thủ tục thanh toán thuế
  • Báo cáo lỗi hoặc thiếu sót trong thông tin thuế
  • Xin gia hạn hoặc miễn thời hạn kê khai hoặc nộp thuế

Thời gian hoạt động của tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN là gì?

Thời gian hoạt động của tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN thay đổi tùy theo cơ quan thuế địa phương. Tuy nhiên, nhìn chung, hầu hết các tổng đài hoạt động trong giờ hành chính, thường từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, không bao gồm ngày lễ Tết.

Ngoài tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN, còn có kênh hỗ trợ nào khác?

Ngoài tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN, người nộp thuế cũng có thể truy cập hỗ trợ qua các kênh sau:

  • Trang web của Tổng cục Thuế (GDT)
  • Hệ thống khai thuế điện tử (e-Tax)
  • Truy cập trực tiếp đến các cơ quan thuế địa phương

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Công bố danh sách tổng đài hỗ trợ quyết toán thuế TNCN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo